1 mol Fe có 6,022.1023 nguyên tử Fe
=> 0,5 mol Fe có \(\dfrac{6,022.10^{23}}{2}\)= 3,011.1023 nguyên tử Fe.
1 mol Fe có 6,022.1023 nguyên tử Fe
=> 0,5 mol Fe có \(\dfrac{6,022.10^{23}}{2}\)= 3,011.1023 nguyên tử Fe.
Sodium(Na) có tổng số hạt trong nguyên tử là 34, trong hạt nhân nguyên tử có 11 proton. Iron(Fe) có tổng số hạt trong nguyên tử là 82, trong hạt nhaan nguyên tử có 30 newwtron. hãy cho biết tổng số hạt (proton, newwtron, electron) tạo thành nguyên tử Na, Fe
nguyên tử sắt có điện tích hạt nhân là 26+ trong nguyên tử sắt số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hãy xác định số hạt proton của sắt
Bài 1. Nguyên tử của nguyên tố hoá học X có tổng các hạt proton, electron, nơtron bằng 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt.
a) Xác định nguyên tố X.
b) Tính tổng số hạt mang điện có trong 2,4 mol nguyên tử X.
Bài 2. Hãy tính:
a) Khối lượng sắt có trong 10 tấn quặng hematit chứa 60% Fe2O3 (còn lại là tạp chất không chứa sắt).
b) Tổng số nguyên tử của các nguyên tố có trong 36 gam H2O
Số mol nguyên tử hoặc phân tử trong các lượng chất sau a)1,44.10²³ phân tử HCL b)24.10²³ nguyên tử Na
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X và 1 nguyên tử nguyên tố O, và nặng hơn phân tử hidro 47 lần. X là nguyên tố : (Na = 23, Ca = 40, Mg =24, K = 39 ) Tổng số hạt trong một nguyên tử là 25. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Số hạt notron là
Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử X nhiều hơn tổng số hạt trong nguyên tử M là 14. Xác định công thức phân tử của A
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 82 hạt. Trong nguyên tử R có tổng số hạt nơtron = 15/13 số hạt proton . Tính số hạt p ,e , n trong nguyên tử R