\(M_{Ca(OH)_2}=40+17.2=74(g/mol)\\ n_{Ca(OH)_2}=\dfrac{7,4}{74}=0,1(mol)\)
\(M_{Ca(OH)_2}=40+17.2=74(g/mol)\\ n_{Ca(OH)_2}=\dfrac{7,4}{74}=0,1(mol)\)
tính PTK: phân tử calium hydroxide Ca(OH)2. biết Ca=40, C=12, O=16
giúp mình với mình cần gấp
tìm cthh của hợp chất có thành phần khối lượng như sau : a; hợp chất X có mol của ca;c ;o=1:0,3:1,2 b, Y có 57,5% na, 40% o, 2,5% h c, z có 2,4g Mg kết hợp với 7,19g cl
Cho biết ý nghĩa của công thức hóa học Ca(OH)2 (trả lời các ý sau):
- Các nguyên tố nào tạo ra chất.
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất.
- Phân tử khối của chất.
Giúp mình với nha!!!
Một hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 100g/mol.biết về thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 40%Ca; 12%C và còn lai là O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất của A.
Bài 8: Trong hợp chất XHn có chứa 17,65% là hiđro. Biết hợp chất này có phân tử khối nặng gấp 1,0625 lần khí metan CH4. X là nguyên tố nào?
Bài 9: Hợp chất X chứa các nguyên tố canxi, cacbon và oxi. Trong đó, % khối lượng các nguyên tố như sau: 40% Ca, 12% C và còn lại là oxi. Xác định CTHH của X biết PTK của X nhỏ hơn 110.
Bài 10: Cho hợp chất E gồm kẽm và clo, trong đó kẽm chiếm 47,79% về khối lượng. Xác định công thức hợp chất này biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố là tối giản.
Bài 11: Trong hợp chất A gồm oxi và nhôm, trong đó oxi chiếm 47,06% về khối lượng. Xác định công thức của A biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố là tối giản.
Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất sau a) Ca (II) và O b) Na (I) và PO4 (III) Biết Ca= 40 ; O=16 ; Na=23 ; P=31
Một hợp chất A có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố là : 40% Ca , 12% C & 48% O . Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A( biết khối lượng mol của A là 100 gam.
1)A,B là 2 loại hợp chất chỉ chứa các nguyên tố X, Y. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong A, B lần lượt là 30,4% và 25,9% . Nếu cthh của A có dạng XY2 thì cthh của B có dạng ntn
2)một ôxit của kim loại R có O chiếm 30% về khối lượng. XĐ CTHH
3)hợp chất X là muối vô cơ chứa Ca, P, H, O. Khi phân tick 4,68g hợp chất X người ta thấy lượng Ca trong X = lượng Ca có trong 1,12g CaO , lượng P có Trong X = lượng P có trong 2,84g P2O5 ,lượng H trong X = lượng H trong 0,72g H2O . Bt rằng 7,5.10^22 phân tử X có khối lượng = 29.25g . Xđ CTHH của X. Gọi tên CTHH đó
1. Phân biệt các chất sau, đâu là đơn chất, đâu là hợp chất:
a. Fe, H2O, K2SO4, NaCl, H3PO4
b. HBr, Fe, KNO3, H2, Ca(OH)2, CH4, Cl2, P, H2SO4, CuO, Mg, N2O3, Br2, HCl
2. Nêu ý nghĩa của các công thức hoá học của các phân tử chất sau, tính phân tử khối của chúng:
ZnCl2, H2SO4, CuSO4, CO2, HNO3, Al2O3
3. Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Cacbon dioxit, biết trong phân tử có 1C và 2O
b. Bạc nitrat biết trong phân tử có 1Ag, 1N, 3O
c. Sắt (III) clorua, biết trong phân tử có 1Fe, 3Cl
4. Tính khối lượng phân tử theo đơn vị cacbon của các phân tử sau. Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
C, Cl2, KOH, H2SO4, Fe(CO3)3, BaSO4, O2, Ca(OH)2, Fe, HCL, NO, Br2, K, NH3, C6H5OH, CH4, O3, BaO.
5. Phân tử khối của axit sunfuric là 98 đvC. Trong phân tử axit sunfuric có 2H, 1S, 4O. Tính nguyên tử khối của lưu huỳnh, cho biết nguyên tử khối của H là 1đvC và của oxi là 16 đvC.