Kết luận nào dưới đây là đúng?
Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng.
Vật được chiếu sáng là nguồn sáng.
Vật được chiếu sáng là gương phẳng.
Vật sáng gồm nguồn sáng và vật được chiếu sáng.
Câu 1: Thế nào là nguồn sáng? Thế nào là vật sáng? Vật nào sau đây là nguồn sáng, là vật sáng: nến chưa cháy, đèn đang sáng, Mặt Trời, Mặt Trăng, đom đóm đang sáng, lửa đang cháy, cái túi màu đen, cái bàn, cặp màu đen, ngôi sao?
Câu 2: Môi trường đồng tính nào sau đây không thỏa điều kiện về sự truyền thẳng của ánh sáng: không khí, thủy tinh, nhôm, gỗ, vàng, nước?
Câu 3: Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối? Thế nào là hiện tượng nhật thực, nguyệt thực?
Câu 4: Tại sao trong lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn lớn?Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?
Câu 5: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng, định luật truyền thẳng ánh sáng.
Câu 6: a/Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng. Biết tia phản xạ và tia tới hợp với nhau góc 80o. Khi này góc phản xạ có giá trị là bao nhiêu?
b/ Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng. Biết tia tới hợp với gương một góc bằng 20o. Khi này góc phản xạ có giá trị là bao nhiêu?
Câu 7: a/ Một người cao 1,8m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách gương 1,4m. Hỏi người đó cách gương bao nhiêu? Người đó cao bao nhiêu? Ảnh của người cách người bao nhiêu? Nếu người đó ra xa gương thêm 13 cm thì lúc này ảnh của người sẽ cách người một khoảng bằng bao nhiêu?
b/ Một người cao 1,45m đứng trước gương phẳng, cho người cách gương 1m. Hỏi người đó cách gương bao nhiêu? Người đó cao bao nhiêu? Ảnh của người cách người bao nhiêu? Nếu người đó đến gần gương thêm 13 cm thì lúc này ảnh của người sẽ cách người một khoảng bằng bao nhiêu?
Câu 8: So sánh sự giống nhau và khác nhau ảnh của một vật qua một gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
Câu 9: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. Ứng dụng của gương cầu lồi.
Câu 10: Đặc điểm phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm. Ứng dụng của gương cầu lõm.
Câu 11: Nguồn âm là gì? Mọi vật phát âm đều phải như thế nào? Vật nào sau đây là nguồn âm: loa chưa bật, trống đang được đánh, chuông đang gõ, sáo chưa thổi, ti vi chưa bật, đàn được đánh?
Câu 12: Tần số dao động là gì? Tai người nghe âm có tần số bao nhiêu?
Câu 13: Vật 1 phát âm có tần số 13 Hz, vật B phát âm có tần số 150 Hz. Vật nào phát âm cao hơn, thấp hơn? Vật nào dao động chậm hơn, nhanh hơn? Tai người nghe được âm do vật nào phát ra?
Câu 14: Khi nào vật phát ra âm cao, âm thấp, âm to, âm nhỏ?
Câu 15: Âm truyền được trong môi trường nào? So sánh tốc độ truyền âm trong chất rắn, chất lỏng, chất khí?
giúp em anh nhé sắp thi rùi
Nguồn sáng, vật sáng là gì? Cho ví dị
Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì?
Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
Câu 4: Tia sáng là gì? Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng?
Câu 5: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 6: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng?
Câu 7: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?
Câu 8: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm?
I. Lí thuyết:
Câu 1: Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Cho VD?
Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
Câu 4: Tia sáng là gì? Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng?
Câu 5: Bóng tối là gì? Bóng nửa tối là gì? Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở đâu? Nguyệt thực xảy ra khi nào?
Câu 6: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Vẽ hình minh họa.
Câu 7: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng?
Câu 8: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng?
Câu 9: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi cầu lồi? So sánh vùng nhìn thấy với gương phẳng?
Câu 10: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm? Gương cầu lõm có tác dụng gì?
II. Bài tập: ( Xem lại các bài tập trong sách bài tập Vật lí 7)
1. Những vật sau đây vật nào là nguồn sáng: Bảng đen; Ngọn nến đang cháy; Ngọn nến; Mặt trăng; Mặt trời và các ngôi sao; Ảnh của chúng ta trong gương.
2. a, Tại sao khi ngồi học bài ta phải để đèn bàn học ở phía ngược lại với tay cầm viết?
b, Trong một buổi tập đội ngũ, đội trưởng hô to “đằng trước thẳng”. Bạn đội trưởng kiểm tra thẳng hàng bằng cách nào?
3. Vẽ tia tới SI đến một gương phẳng và tạo với gương một góc 400 . Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và xác định độ lớn của góc phản xạ? (Nêu cách vẽ)
4. Hai điểm N, M ở trước một gương phẳng. Hãy tìm cách vẽ tia tới và tia phản xạ của nó sao cho tia tới đi qua điểm M và tia phản xạ đi qua điểm N.
5. Một điểm sáng S đặt trước và chiếu một chùm sáng phân kỳ lên một gương phẳng. Hãy xác định chùm tia phản xạ. Hãy xác định vùng đặt mắt để nhìn thấy ảnh ảo S’ của S qua gương bằng hình vẽ.
6. Cho một gương phẳng và vật AB.
a. Phải đặt vật AB như thế nào để ảnh A’B’ cùng chiều với vật? (vẽ hình)
b. Phải đặt vật như thế nào để ảnh A’B’ ngược chiều với vật? (vẽ hình)
8. So sánh tính chất của ảnh của cùng 1 vật tạo bởi 2 loại gương cầu và gương phẳng.
9. Tại sao trên gương chiếu hậu của xe ô tô, xe máy thường gắn phía trước người lái một gương cầu lồi mà không dùng gương phẳng?
10. Tại sao có thể dùng gương cầu lõm để hứng ánh sánh mặt trời và đốt nóng một vật đặt phía trước gương?
Câu 1: Ta nhận biết được ánh sáng khi nào?
………………………………………………………………………………………
Câu 2: Ta nhìn thấy một vật khi nào?
………………………………………………………………………………………
Câu 3: Nguồn sáng là gì? Thế nào là vật sáng? Nêu 4 ví dụ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Thế nào là tia sáng?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 5: Nêu đặc điểm của chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ và chùm sáng phân kì.
……………………………………………………………………………………….
Câu 6: Nêu đặc điểm của bóng tối. Nêu đặc điểm của bóng nửa tối.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 7: Nhật thực toàn phần (hay một phần) xảy ra khi nào? Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở đâu?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Nguyệt thực xảy ra khi nào?
……………………………………………………………………………………….
Câu 9: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Nêu đặc điểm của các tia sáng từ điểm sáng S đến gương phẳng.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 11: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng. Nêu ứng dụng của gương cầu lồi trong cuộc sống.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 12: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Nêu tác dụng của gương cầu lõm. Nêu ứng dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Sao chổi là một nhân có đường kính cỡ vài chục km và đuôi dài vài triệu km.Ta chỉ nhìn thấy đuôi sao chổi khi nó đến gần mặt trời.Theo các bạn ,sao chổi là nguồn sáng hay vật được chiếu sáng?
Trong các vật sáng như: Mặt Trời, Bóng đèn điện đang sáng, gương soi, cái bàn, thanh sắt nung đỏ, các vật là nguồn sáng gồm:
Mặt Trời, bóng đèn điện đang sáng, thanh sắt nung đỏ.
Mặt Trời, gương soi, bóng đèn điện đang sáng.
Mặt Trời, cái bàn, bóng đèn điện đang sáng.
Tất cả các vật sáng trên
7
Hãy chỉ ra vật nào dưới đây là vật sáng?
(0.5 Điểm)
Đèn dầu đang cháy
Vỏ hộp sữa sáng chói dưới trời nắng
Mặt Trăng
Cả 3 trường hợp trên đều đúng
8
Chọn câu trả lời đúng
(0.5 Điểm)
Chùm tia phân kì là chùm sáng phát ra từ nguồn điểm
Chùm tia hội tụ là chùm sáng mà trong đó các tia sáng đồng qui tại một điểm
Chùm tia song song là chùm gồm các tia sáng song song coi như phát ra từ vật ở xa
Cả 3 ý trên đều đúng
9
Chọn câu sai: Ảnh của một vật qua một gương phẳng có tính chất:
(0.5 Điểm)
Kích thước của vật bằng kích thước của ảnh
Khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ vật đến ảnh
Độ cao của vật bằng độ cao của ảnh
Ảnh và vật luôn luôn cùng chiều với nhau