Read each sentence and circle the relative pronoun which can be omitted.
1. These are the words which are the same in both British English and American English.
2. English is the language which people use the most in the world.
3. The boy who is giving a presentation in English on the stage is my student.
4. Spanish is the language which has the second largest number of native speakers.
5. The exchange student who we invited to join our club comes from the Philippines, so his English is so good.
1. These are the words which are the same in both British English and American English.
(Đây là những từ giống nhau trong cả tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ.)
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ => không thể lược bỏ.
2. English is the language which people use the most in the world.
(Tiếng Anh là ngôn ngữ được mọi người sử dụng nhiều nhất trên thế giới.)
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” đóng vai trò là tân ngữ của mệnh đề quan hệ => có thể lược bỏ.
3. The boy who is giving a presentation in English on the stage is my student.
(Cậu bé đang thuyết trình bằng tiếng Anh trên sân khấu là học sinh của tôi.)
Giải thích: Đại từ quan hệ “who” đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ => không thể lược bỏ.
4. Spanish is the language which has the second largest number of native speakers.
(Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ có số lượng người bản ngữ lớn thứ hai.)
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ => không thể lược bỏ.
5. The exchange student who we invited to join our club comes from the Philippines, so his English is so good.
(Sinh viên trao đổi mà chúng tôi mời tham gia câu lạc bộ của chúng tôi đến từ Philippines, vì vậy tiếng Anh của anh ấy rất tốt.)
Giải thích: Đại từ quan hệ “who” đóng vai trò là tân ngữ của mệnh đề quan hệ => có thể lược bỏ.