Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cây dị hợp Aa tự thụ phấn được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Người ta thấy rằng ở trên các cây F1, có những cây chỉ cho toàn hạt màu vàng, có những cây chỉ cho toàn hạt màu xanh, có những cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh. Theo lí thuyết, trong số các cây F1 số cây chỉ có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ:
A. 75% B. 37,5% C. 43,75% D. 25%
ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng . Gen quy định tính trạng nằm trên nst thường . Cho lai giữa cà chua quả đỏ thuần chủng với cà chua quả vàng thuần chủng được f1 . Cho f1 tự thụ phấn được f2 .Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở f2
Ở đậu Hà lan gen B quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng thân thấp. Khi cho lai giữa hai dòng đậu Hà lan thuần chủng x với dòng đậu hà lan không thuần chủng thu được F1?
Hãy xác định
a.Kiểu gen của cây đậu Hà lan thuần chủng, và kiểu gen của cây đậu Hà lan không thuần chủng?
b.Cây đậu Hà lan thuần chủng cây đậu Hà lan không thuần chủng là thể gì?
c.Viết sơ đồ lai của phép lai 2 cây đậu này với nhau và cho biết kết quả đời con có những kiểu gen và kiểu hình nào?
Câu 54. Ở đậu Hà lan, tính trạng quả trơn trội hoàn toàn so với tính trạng quả nhăn. P: cây quả trơn x tính trạng quả nhăn F1: 100% trơn F1 x F1 → F2 có cả trơn cả nhăn F2 tự thụ thu được F3. Biết rằng mỗi quả F3 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu F3 có 3 trơn, 1 nhăn là:
A.0,37 B.0,09 C.0,39 D.0,23
Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được đồng loạt vàng trơn.( Vàng là trội hoàn toàn so với xanh ,trơn là trội hoàn toàn so với nhăn) Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x AABB. B. AaBb x Aabb. C. AaBb x aaBb. D. Aabb x AaBB.
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cây hoa vàng. Các cây hoa vàng này tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 84% số cây hoa vàng : 16% số cây hoa trắng. Biết rằng ko xảy ra đột biến. Xác định tỉ lệ KG ở thế hệ F1?
a. Xác định tỉ lệ KG ở thế hệ P? A. 0,5 AA : 0,5 a B. 0,75 AA : 0,25 Aa
C. 0,7 AA : 0,3 Aa D. 0,2 AA : 0,8 Aa
b. Xác định tỉ lệ KG ở thế hệ F1?
A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa B. 0,3 AA : 0,54 Aa : 0,16 aa
C. 0,14 AA : 0,7 Aa : 0,16 aa D. 0,54 AA : 0,3 Aa : 0,16 aa
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cây hoa vàng. Các cây hoa vàng này tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 84% số cây hoa vàng : 16% số cây hoa trắng. Biết rằng ko xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ (P) có 2 loại KG, 1 loại KH
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 52%
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ở 1 loài thú, tính trạng màu lông do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4. Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4. Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết ko xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể khác nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại KG, KH?
A. 3 KG, 3 KH B. 4 KG, 3 KH C. 2 KG, 4 KH D. 3 KG, 4 KH
Ở 1 loài thú, tính trạng màu lông do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4. Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4. Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết ko xảy ra đột biến . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 KG, 1 KH
II. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng ⇒ tạo F1 có tối đa 4 KG, 3 KH
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ KH là 1 con lông đen : 1 con lông xám
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ KH là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4