Cơ quan | Tiêu hóa cơ học | Tiêu hóa hóa học |
Miệng | x |
|
Thực quản | x |
|
Túi mật |
| x |
Gan |
| x |
Dạ dày |
| x |
Ruột non |
| x |
Ruột già |
| x |
Trực tràng | x |
|
Hậu môn | x |
|
Cơ quan | Tiêu hóa cơ học | Tiêu hóa hóa học |
Miệng | x |
|
Thực quản | x |
|
Túi mật |
| x |
Gan |
| x |
Dạ dày |
| x |
Ruột non |
| x |
Ruột già |
| x |
Trực tràng | x |
|
Hậu môn | x |
|
Quan sát hình 8.1, hãy trình bày hình thức tiêu hóa ở bọt biển
Hãy tìm hiểu một số bệnh tiêu hóa phổ biến và một số bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng và hoàn thành Bảng 8.4, 8.5.
Quan sát Hình 8.3, hãy trình bày hình thức tiêu hóa ở bò.
Quan sát Hình 8.2, hãy trình bày hình thức tiêu hóa ở thủy tức.
Tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào khác nhau như thế nào?
Quan sát Bảng 8.3, hãy cho biết sự khác nhau về nhu cầu năng lượng, protein, lipid, carbohydrate ở các độ tuổi, giới tính, tình trạng mang thai và cho con bú. Tại sao lại có sự khác nhau đó?
Hãy giải thích vai trò của thực phẩm sạch đối với đời sống con người bằng cách hoàn thành Bảng 8.2.
Viêm gan là tình trạng tổn thương nhu mô gan, khiến chức năng gan dần bị suy giảm. Tại sao người bị bệnh viêm gan cần hạn chế ăn các loại thức ăn có chứa hàm lượng lipid cao?
Hãy đề xuất chế độ ăn và biện pháp dinh dưỡng phù hợp cho bản thân.