Ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng kinh tế cao.
- Phát triển theo lối phương Tây, hiện đại hoa.1
Ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng kinh tế cao.
- Phát triển theo lối phương Tây, hiện đại hoa.1
Mai mình kiểm tra 1 tiết rùi.HELP ME.
Câu 1:Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ.
Câu 2:Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ?
Câu 3:Tại sao các ngành công nghiệp truuyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút?
Câu 4:Nêu các hình thức sở hữu trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
Đọc thông tin trong bảng số liệu dưới đây, hãy xếp các quốc gia trong bảng vào hai nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Quốc gia | GDP/người (USD) | Chỉ số HDI |
Tỉ lệ tử vong trẻ em (0/00) (dưới 5 tuổi, giai đoạn 2011-2015) |
Ni-giê | 415 | 0,337 | 54 |
Hoa Kì | 53042 | 0,914 | 5,4 |
Nhật bản | 38633 | 0,890 | 1,9 |
Thái lan | 6226 | 0,722 | 11,0 |
Việt Nam | 1907 | 0,638 | 15,0 |
Ô-xtrây-li-a | 67627 | 0,933 | 3,3 |
Vẽ biểu đồ cột thể hiện GDP / người của một số nước Châu Mỹ
Tra lời hộ mình,mình đang cần gấp
1.trình này đặc điểm phát triển của hoạt động kinh tế ở đới ôn hoà?
2. Nêu những biểu hiển về đặc điểm khí hậu châu phi.
3. Hãy nêu nguyên nhân làm cho hoang mạc mở rộng.
4. Phân biệt sự khác nhau giữa lục địa và châu lục.
5. Tại sao công nghiệp châu phi còn phát triển chậm. Kể tên một số nước có nền công nghiệp phát triển nhất châu phi
-Tình hình tăng GDP/người ở một số quốc gia từ năm 1960 đến năm 2013
Tình hình tăng GDP/người ở một số quốc gia từ năm 1960 đến năm 2013
giúp mình nha rùi mình tick cho
Lượng khí thải CO2 (điôxit cacbon) là nguyên nhân chủ yếu làm TĐ nóng lên. Cho dến năm 1840 lượng CO2 trong không khí luôn ổn định mức 275 phần triệu (viết tắt là 275 p.p.m). Từ khi bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp đến nay,lượng co2 trong không khí dã không ngừng tăng lên
năm 1840 :275 phần triệu năm 1980 :335 phần triệu
năm 1957 :312 phần triệu năm 1997 :355 phần triệu
vẽ biểu dồ về sự gia tăng lượng co2 trong không khi tu nam 840 den 1997 và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó
Tên nước | Diện tích ( nghìn \(km^2\) | Dân số ( triệu người ) |
Toàn châu Đại Dương | 950,0 | 37 |
Pa - pu Niu - ghi - nê | 466,7 | 7 |
Ô - xtraay - li - a | 7333,3 | 22 |
Va - nu - a - tu | 14,3 | 0,3 |
Niu - di -len | 275,0 | 4,4 |
( Bảng số liệu về diện tích và dân số một số nước ở châu Đại Dương năm 2012 )
Từ bảng số liệu trên hãy tính mật độ dân số và rút ra nhận xét
Nêu thuận lợi , khó khăn trong việc sản xuất nông nghiệp ở môi trường xích đâọ ẩm