Put the verbs in brackets, using forms of present simple and future simple
1. He often (go) ................................. to school on foot
2. Mai and Nam (not go) .................. to the movie theater tomorrow evening.
3. There (to be) .......................... big problems in many parts of the world.
4. He plays volleyball but he (not enjoy) .......................... it.
5. You (see) ................................ the doctor next week
Giúppppppppppppppppppppppppp
1. goes
2. won't go
3. are
4. doesn't enjoy
5. will see
1. He often goes to school on foot.
dịch: Anh ấy thường đi bộ đến trường.
=> chia theo thì HT đơn dấu hiệu often
2. Mai and Nam won't go to the movie
theatre tommorow evening
dịch: Mai và Nam sẽ không đi xem phim ở rạp phim
vào buổi tối ngày mai.
=> chia theo thì tương lai dấu hiệu tommorow
3. There are going to be big problems in many parts of the world.
dịch: Sẽ có những vấn đề lớn ở nhiều nơi trên thế giới.
=> to be mà ở đây là problems số nhiều nên sử dụng are
4. He plays volleyball but he doesn't enjoy it.
dịch: Anh ấy chơi bóng chuyền nhưng anh ấy không thích nó.
=> he hở đây là số ít mà anh ấy không thích chơ bóng chuyền
, vậy sử dụng doesn't enjoy.
5. You will see the doctor next week.
dịch: Bạn sẽ gặp bác sĩ vào tuần tới.
=> đây là tương lai vậy sử dụng will dấu hiệu next week