P : AaBb x aabb ( Aa x aa) x (Bb xbb)
F1 : ( 1A- : 1aa) x ( 1B- :1bb)
ó 1 A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
KH F1 : 3 cao : 1 thấp
P : AaBb x aabb ( Aa x aa) x (Bb xbb)
F1 : ( 1A- : 1aa) x ( 1B- :1bb)
ó 1 A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
KH F1 : 3 cao : 1 thấp
Viết sơ đồ lai cho các phép lai sau
1. AaBb x AaBb
2. AAbb x aaBB
3. Aabb x aabb
2. Viết sơ đồ lai của phép lai AaBB x aabb
1. Viết sơ đồ lai của phép lai AAbb x aaBB . Tìm kết quả KG,KH ở đời lai F1, F2
Ở thế hệ P, thực hiện phép lai aaBb x Aabb thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên. Trên lí thuyết tỉ lệ cá thể mang KG aabb ở F2 là?
32/ Ở chuột, A quy định lông đen, a quy định lông nâu, B quy định đuôi ngắn, b quy định đuôi dài. Các gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai AaBb x aabb, cho tỉ lệ kiểu gen đời con là :
A. 1 AaBb : 1 aabb
B. 1Aabb : 2 AaBb : 1aaBb
C. 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
D. 1 AABb : 1 Aabb : 1 aaBB : 1 aabb
3. Viết sơ đồ lai AaBB x Aabb
Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với
hiệu suất 30% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 5/12. II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 11/60.
III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 13/40. IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 49/60.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
AaBb x AaBB Tỉ lệ KG AaBb ở F1
AaBb x AaBB . Tính số KG, KH của F1