Aminoaxit X và glyxin là 2 chất đồng đẳng . Trong X có 46,6% cacbon về khối lượng . Xác định công thức phân tử của X?
Thủy phân hoàn toàn 1 tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm valin, alanin, và glyxin. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
HỗN hợp X gồm glyxin , alanin , axit glutamic . Cho 19,05g X tác dụng với dd KOH dư thu được 28,55g muối. Tính phần trăm khối lươngj oxi trong X
Cho các hợp chất :
X: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Y: CH3NH3Cl
Z: (CH3)3N
T: H2NCH2COOCH3
Hợp chất nào vừa tác dụng được với dd NaOH vừa tác dụng được với dd HCl.
Cho các hợp chất :
X: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Y: CH3NH2Cl
Z: (CH3)3N
T: H2NCH2COOCH3
Hợp chất nào vừa tác dụng được với dd NaOH vừa tác dụng được với dd HCl.
Thủy phân 14,7 gam tripeptit Val- Ala- Gly trong dung dịch HCl dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn . Xác định giá trị của m ?
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:
a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.
b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.
Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCI 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hoà A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α- amino axit.
b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi
- thay đổi vị trí nhóm amino.
- thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α.
Nhỏ nước Brom vào anilin thấy có kết tủa trắng . Tên gọi của chất kết tủa trắng đó là?