Đây là một câu hỏi nâng cao khá phức tạp
Đây là một câu hỏi nâng cao khá phức tạp
một hợp chất gồm 3 nguyên tố: Mg, C và O có phân tử khối là 84 đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là: mMg: mC: mO= 2:3:4. Hãy lập CTHH của hợp chất.
1) Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất A ( chứa C, H, O) cần dùng hết 6,72 lít O2 ở đktc thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 2:3. Hãy các định công thức hóa học của A. BIết tỉ khối của A so với khi Hiddro bằng 23
2) cho 12,6 gam hôn hợp kim loại gồm Mg và M( hóa trị III) vào dung dịch HCl dư, Phản ứng xong thu được 13,44 lít khí hiddro ở đktc
a) tính khối lượng muối khan thu được
b) tìm kim loại M, biết trong hỗn hợp kim loại, tỉ lệ số mol của kim loại Mg và M là 3:2
3) hôn hợp A chứa HCl và O2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:4
a) tính phần trăm theo thể tích và phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong A
b) tính tỉ khối của hỗn hợp A so với không khí
c) trộn HCl và O2 theo tỉ lệ thể tích bao nhiêu để đc hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 16,75
Hỗn hợp khí A gồm hiđro và axentylen có tỉ khối so với nitơ là 0,5
a) Cần trộn hidro và axentylen theo tỉ lệ và thể tích để được hỗn hợp khí A
b) Đốt 17,92 lít hỗn hợp khí A với 51,2 gam khí oxi.Phản ứng xong,làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí B.Xác định % về thể tích và % về khối lượng của các khí có trong hỗn hợp B.
1. Để đốt cháy hoàn toàn m1 gam 1 hợp chất X thì cần 22,4 lít không khí ở đktc thu được V lít CO2 và m2 gam H20. Lấy m2 gam nước hòa tan vừa đủ 18,8 gam K2O. Biết tỉ lệ số mol của CO2 : số mol của H2O là 1: 2\
a. Tính khối lượng của m1
b. Tính thể tích của CO2 thu được ở đktc
2. Có 29 gam hỗn hợp khí A gồm CO và không khí ( trong không khí oxi chiếm \(\dfrac{1}{5}\) oxit, còn lại là nitơ chiếm \(\dfrac{4}{5}\) oxit). Trộn với tỉ lệ 2:5 về thể tích. Tính tỉ lệ % về thể tích của mỗi hỗn hợp khí trong A, biết 1 lít hỗn hợp nặng 1,295 gam.
3. Tính khối lượng oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít ở đktc. Khí X với hiệu suất 90%. Biết khí X là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó oxi chiếm 57,14% về khối lượng và cứ 1 lít khí ở đktc nặng `1,25 gam.
một hỗn hợp gôm 4,6g NATRI và 3,9g KALI thả vào một cốc thủy tinh có chứa nước viết phương trình hóa học đọc tên sản phẩm cho biết thuôc loại phản ứng nào tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn tính khối lượng hỗn hợp BAZơ tạo thành
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Bài 2: Dẫn 5,61 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí CO và H2 từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm a gam
a) Viết các PTHH
b) Tính a
c) Tính % theo thể tích của cá khí, biết tỉ khối hỗn hợp khí so với khí CH4 là 0,4
Đốt cháy 4,48 l hỗn hợp 2 khí : O\(_2\); H\(_2\)ở đktc có tỉ lệ thể tích là 1:1 . Sau phản ứng thu được một sàn phẩm duy nhất là H2O
a) Xđ chất còn dư sau phản ứng ? Dư b/n l
b) Tính khối lượng của nước sau phản ứng
dùng khí H2 để khử hoàn toàn 48g hỗn hợp Fe2O3 và CuO với tỉ lệ khối lượng Fe2O3 và CuO là mFe2O3: mCuO = 3: 1.
1:Tính thể tích khí H2.
2:Tính % khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng
Cho 17,7g hỗn hợp Zn và Fe (tỉ lệ số mol 1 : 2) vào dung dịch có chứa 29,2g HCl.
a) Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít H2 (đktc).
b) Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.