Bài 1. Thực hiện các phép tính sau
a) xy(3x-2y)-2\(xy^2\)
b) (\(x^2\) +4x+4):(x+2)
c\(\dfrac{2\left(x-1\right)}{x^2}.\dfrac{x}{\left(x-1\right)}\)
Bài 2.phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a)\(2x^2\)-4x+2 b)\(x^2-y^2+3x-3y\)
bài 1: thực hiện phép tính:
a) 4x \(\left(\dfrac{2}{3}x-1\right)\) + \(\left(12x^2-3x\right)\) : (-3x) - \(\left(2x+1\right)^2\)
b) (x + 3y)(\(x^2\) -2xy + y)
c) \(\left(x+1\right)^3\) - x\(\left(x-2\right)^3\) - 1
d) \(\left(x-1\right)^3\) - (x+2) (\(x^2\) - 2x+ 4) + 3 (x+4) (x-4)
e) (y - 3) (y + 3) (\(y^2\) + 9) - (\(y^2\) + 2) (\(y^2\) -2)
bài 2: phân tích đa thức thành nhân tử:
a) \(\left(xy+1\right)^2\) - \(\left(x-y\right)^2\)
b) \(x^2\) - \(4y^4\) + x + 2y
c) \(\left(x^2+2x\right)^2\) + \(9x^2\) + 18x
d) (x+2) (x+4) (x+6) (x+8) +16
e) \(x^3\) + 27 + (x + 3) (x-9)
f) \(\left(x-y+4\right)^2\) - \(\left(2x+3y-1\right)^2\)
bài 3: tìm x:
a) 2\(x^3\) - 5x = 0
b) 5x (x-2) - (2-x) = 0
c) 3 \(\left(x-5\right)^2\) - 3x (\(x^2\) -25) = 0
d) \(\left(x+3\right)^2\) - (x-4) (x+3) = -4
e) \(4x^2\) - 4x + 1 = 4
f) (x - 1) (\(x^2\) + x+ 1) - x (x+ 2) (x - 2) = 0
g) \(x^2\) + x = 6
giúp mk với tứ tư mk phải nộp rùi
bài 1:
a, \(2x\left(3x^2-5x+3\right)\)
b, \(-2x\left(x^2+5x-3\right)\)
c, \(\dfrac{-1}{2}x\left(2x^3-4x+3\right)\)
bài 2:
a,\(\left(2x-1\right).\left(x^2-5-4\right)\)
b,\(-\left(5x-4\right).\left(2x+3\right)\)
c,\(\left(2x-y\right).\left(4x^2-2xy+y^2\right)\)
d,\(\left(3x-4\right).\left(x+4\right).\left(5-x\right).\left(2x^2+3x-1\right)\)
e,\(7\left(x-4\right)-\left(7x+3\right).\left(2x^2-x+4\right)\)
bài 3:
c/m rằng gtri của biểu thức ko phụ thuộc vào gtri của biến
a,\(x\left(3x+12\right)-\left(7x-20\right)+x^2\left(2x-3\right)-x\left(2x^2+5\right)\)
b,\(3\left(2x-1\right)-5\left(x-3\right)+6\left(3x-4\right)-19x\)
bài 4 :tìm x biết
a, \(3x+2\left(5-x\right)=0\)
b,\(x\left(2x-1\right).\left(x+5\right)-\left(2x^2+1\right).\left(x+4,5\right)=3,5\)
c,\(3x^2-3x\left(x-2\right)=36\)
d,\(\left(3x^2-x+1\right).\left(x-1\right)+x^2.\left(4-3x\right)=\dfrac{5}{2}\)
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
\(x\left(x+1\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)+1\)
Một phân thức có giá trị bằng 0 khi giá trị của tử thức bằng 0 còn giá trị của mẫu thức khác 0. Ví dụ giá trị của phân thức \(\dfrac{x^2-25}{x+1}=0\) khi \(x^2-25=0\) và \(x+1\ne0\) hay \(\left(x-5\right)\left(x+5\right)=0\) và \(x\ne-1\)
Vậy giá trị của phân thức này bằng 0 khi \(x=\pm5\)
Tìm các giá trị của x để giá trị của mỗi phân thức sau bằng 0 :
a) \(\dfrac{98x^2-2}{x-2}\)
b) \(\dfrac{3x-2}{x^2+2x+1}\)
Rút gọn phân thức \(\frac{x^3-7x-6}{x^2\left(x-3\right)^2+4x\left(x-3\right)^2+4\left(x-3\right)^2}\)
Cho biểu thức A = \(\left(\dfrac{4x}{x+2}+\dfrac{8x^2}{4-x^2}\right):\left(\dfrac{x-1}{x^2-2x}-\dfrac{2}{x}\right)\)
a) Tìm x để giá trị của biểu thức biểu thức A được xác định.
b) Rút gọn A.
c) Tìm giá trị của A biết x2 + 2x = 15
d) Tìm x biết |A| > A
giải phương trình
1)\(\left(x-2\right)\left(3+2x\right)-2x\left(x+5\right)=6\)
2)\(x^2-4-\left(x-5\right)\left(x-2\right)=0\)
3)\(\dfrac{x-3}{3}-\dfrac{x+2}{2}=\dfrac{x}{6}\)
4)\(\dfrac{x+2}{x-2}-\dfrac{x-2}{x+2}+\dfrac{3x-1}{x-4}-6\)
5)\(\dfrac{96}{x^2-16}=\dfrac{2x-1}{x+4}+\dfrac{3x-1}{x-4}-6\)
Bài 1: Tìm giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất của các biểu thức sau:
a) A= a4-2a3+3a2-4a+5
b) B= \(\dfrac{x^2+4x-6}{3}\)
c) C= \(\dfrac{4+5\left|1-2x\right|}{7}\)
Bài 2:
a) Tìm a sao cho x4-x3+6x2-x+a chia hết cho đa thức x2-x+5.
b) Xác định hằng số a và b sao cho x4+ax2+b chia hết cho x2-x+1
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: A= x17-12x14+...-12x12+12x-1 với x=11