Phân hủy 9.8 gam kaliclorat ( KClO3) tạo ra kaliclorua (KCl) và khí oxo
a. Viết PTHh
b. Tính khối lượng kaliclorua ( KCl ) tạo thành
c. Nếu lấy khối lượng KOH bằng lượng kaliclorua hòa tan vào 120g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
--
a) 2 KClO3 -to-> 2 KCl+ 3 O2
nKClO3=9,8/122,5= 0,08(mol)
b) nKCl=nKClO3= 0,08(mol)
=>mKCl= 0,08.74,5= 5,96(g)
c) mKOH=mKCl= 5,96(g)
=> mddKOH= mH2O + mKOH= 120+5,96= 125,96(g)
=> \(C\%ddKOH=\frac{5,96}{125,96}.100\approx4,732\%\)