phân đạm ure CO(NH2)2 được điều chế theo PTHH:
CO2+2NH3--->CO(NH2)2+H2O
nếu cho khí CO2 tác dụng với 134,4(l) NH3(đktc) ở nhiệt độ với P cao có xúc tác thì thu được 115,6(g) ure. tính hiệu suất của phản ứng
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g KMnO4 để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm
a. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc?
b. Đốt cháy 11,2g Fe với lượng khí O2 thu được ở trên. Tính khối lượng Fe từ oxi thu được sau phản ứng
Điều chế vôi sống bằng cách nung là vôi ( thành phần chính là canxicacbonat ) ở nhiệt độ cao. Lượng vôi sống thu được là 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn . Tính hiệu suất của phản ứng
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 33,6 l khí oxi (đktc). Biết hiệu suất của phản ứng là 90%.
Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với 16,8 lít khí H2 thu được Fe ( hiệu suất phản ứng là 80%) cho tác dụng với HCl dư thì được V lít khí H2 dktc. Tìm V?
Câu 3: Tính số mol và số gam thuốc tím cần để điều chế được:
1. 48 gam khí oxi.
2,24 lít khí oxi ở đktc
tính khối lượng KCLO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi thu được sau phản ứng là 6,72 lít (ở đktc) (biết K:39; Cl:35,5; O:16
Khí CO2 được điều chế bằng phản ứng giữa pư giữa dd HCl avf Na2CO3 có lần hơi nước và HCl.Làm thế nào để thu đc CO2 tinh khiết
Trong phòng TN ngta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
A/ Tính số g sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế đc 2,32g oxit sắt từ.
B/ Tính số g kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có đc lg oxi dùng cho phản ứng trên.