+ Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp tử trội (AA) hoặc dị hợp (Aa)
+ Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa)
+ So sánh trội hoàn toàn và trội ko hoàn toàn
Đặc điểm | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) | KH giống bố hoặc mẹ | KH trung gian khác bố và mẹ |
Tỉ lệ KH ở F2 | 3 trội : 1 lặn |
1 trội : 2 trung gian : 1 lặn |
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp | Trội hoàn toàn vì trội hoàn toàn chưa xác định được KG của bố hoặc mẹ là đồng trội hay dị hợp |
Phân biệt tính trạng trội và tính trạng lặn là:
-Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử. Thực tế có trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
-Tính trạng lặn là tính trạng chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn.
Phân biệt trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là:
Đặc điểm | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) |
100% kiểu hình mang tính trạng trội(VD: hoa đỏ)
|
100% kiểu hình mang tính trạng trung gian(VD: hoa hồng) |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | 3 trội : 1 lặn | 1 trội: 2 tính trạng trung gian: 1 lặn |
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp |
Kiểu gen mang tính trạng trội là đồng hợp (AA) | Kiểu gen mang tính trạng trội là dị hợp(Aa) |