1) Thì tương lai đơn:
- Chỉ lời hứa, việc không có chuẩn bị trước
Ví dụ:
A - My bag is so heavy!
B – No worry! I will carry it for you.
- Diễn đạt ý kiến cá nhân
Ví dụ:
I think he will come here tomorrow.
2) Thì tương lai gần:
- Chỉ một hành động đã có ý định làm.
- Chỉ một dự đoán dựa trên “evidence” ở hiện tại
Ví dụ:
Oh, your language is ready now. What time are you going to leave ?
Look at those grey clouds!
It is going to rain soon
I . THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1, Cách sử dụng
- Diễn tả những gì sắp xảy ra trong tương lai
VD : I will go to the market next day
- Diễn tả sự thỉnh cầu , mệnh lệnh
VD: Will you bring the book here ?
- Diễn tả 1 ý định , lời hứa
VD: I will buy you a bicycle for your birthday
- Diễn tả 1 sự tiên đoán
VD: I think the weather will be cloudy tomorrow
2, Cấu trúc
( +) S+will+V-inf + ( O/A)
( -) S+won't + V-inf + ( O/A)
( ? ) Will +S+V-inf + (O/A) ?
II THÌ TƯƠNG LAI GẦN
1, Cách sử dụng
- Diễn tả 1 dự định sắp làm gì đó
- Diễn tả 1 hành động sắp xảy ra
2, Cấu trúc
( +) S+tobe+going to+V-inf
(-) S+tobe+not+going to+V-inf
(?) Tobe+S+going to+V-inf?
-


