Đoàn kết tương trợ: đồng lòng, gắn kết. chung tay để tạo nên sức mạnh không ai có thể vượt qua được. Sức mạnh của tình đoàn kết, sức mạnh tượng trưng cho tình bạn
Vd: bạn Minh lớp 8B luôn giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn, mặc dù bạn học rất giỏi
Chia bè kết phái: Vì những sở thích khác nhau của mỗi người dẫn đến gây nên nhiều xung đột, làm cho nguồn sức mạnh của tinh thần đoàn kết bị phá vỡ gây nhiều rạn nứt
Vd: Vì bạn nữ thích nhảy dây, bạn nam thích đá bóng, hai bên tranh nhau sân chơi nên tạo ra chia bè kết phái
Phân biệt sự khác nhau:
- đoàn kết tương trợ: Biết kết hợp, hợp tác, cùng làm việc chung và dẫn đến kết quả tốt.
VD: Các bạn hợp tác lập nhóm để hoàn thành bài tập.
- kết bè, kết phái: Tan rã, chia rẽ nhóm, tập thể,... vì không cùng quan điểm hoặc 1 lí do nào đó. Không dẫn đến thành công.
VD: Các bạn trong nhóm mỗi người một quan điểm, ý kiến ko thống nhất nên nhóm tan rã.