Quỳ tím:
+ đỏ => H3PO4
+ k có ht=> NaCl , NaNO3 , Na3PO4(1)
(1) vào AgNO3
+ kết tủa trắng=> NaCl
+ kết tủa vàng => Na3PO4
+ k kết tủa => NaNO3
Quỳ tím:
+ đỏ => H3PO4
+ k có ht=> NaCl , NaNO3 , Na3PO4(1)
(1) vào AgNO3
+ kết tủa trắng=> NaCl
+ kết tủa vàng => Na3PO4
+ k kết tủa => NaNO3
Câu 1: trong các oxit sau đây: SO3,CuO, Na2O, CaO, Al2O3, MgO Oxit nào tác dụng được với nước.
Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 3 dung dịch không màu chứa các chất sau: HCl, NaOH và NaCl.
Câu 3: Cho các CTHH sau: Al2O3, SO3, CO2, CuO, H2SO4, KOH, Ba(OH)2, ZnSO4, Na2SO4, NaHCO3, K2HPO4, Ca(HSO4)2, H3PO4,CaCl2. Hãy cho biết mỗi chất trên thuộc loại hợp chất nào? Gọi tên từng hợp chất.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau : FeO, NaCl,P2O5, BaO.
tính thành phần phần%về khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất có CTHH: Na3PO4
Tìm số hạt vi mô ( nguyên tử, phân tử) có trong:
0,75mol Fe; 0,5mol phân tử O2; 50mol CaCO3; 5,85g NaCl; 2,24 lít N2 ở đktc.
Có 3 chất rắn dạng bột màu trắng đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn chứa các chất chấm p2o 5 bao NaCl bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất đựng trong mỗi lọ
phân biệt 3 bình chứa khí O2;H2;kk
Cho Nacl vào nước khuấy đều thu được 300g dd Nacl 30 %.Hãy tính độ tan của Nacl ở 20 độC
Trộn dung dịch NaCl 4% vào dung dịch NaCl 16% thì thu được 72g dung dịch NaCl 14%. Tính khối lượng mỗi dung dịch đã dùng.