Trả lời:
Hình thức sinh sản |
Đặc điểm |
Nhóm sinh vật |
Phân đôi |
Cơ thể mẹ tự co thắt tạo thành 2 phần giống nhau, mỗi phần sẽ phát triển thành một cá thể. Sự phân đôi có thể theo chiều dọc, ngang hoặc nhiều chiều. |
Động vật nguyên sinh, giun dẹp. |
Nảy chồi |
Một phần của cơ thể mẹ nguyên phân nhiều hơn các vùng lân cận và phát triển tạo thành cơ thể mới. Cơ thể con có thể sống bám trên cơ thể mẹ hoặc sống tách độc lập. |
Ruột khoang, bọt biển. |
Phân mảnh |
Cơ thể mẹ tách thành nhiều phần nhỏ, tế bào ở mỗi phần tiếp tục nguyên phân nhiều lần và phát triển thành một cơ thể mới. |
Bọt biển. |
Trinh sản (trinh sản) |
Hiện tượng giao tử cái không qua thụ tinh , nguyên phân nhiều lần phát triển thành cơ thể đơn bội (n). Thường xen kẽ với sinh sản hữu tính. |
Chân khớp như ong, kiến, rệp |
Phân đôi
Nảy chồi
Phân mảnh
Trinh sản
1. Phân đôi
- Xảy ra ở động vật đơn bào và giun dẹp
2. Nảy chồi
- Xảy ra ở bọt biển và ruộng khoang
3. Phân mảnh
- Xảy ra ở bọt biển, giun dẹp
4. Trinh sinh
- Là hình thức sinh sản, trong đó, tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ NST đơn bội
- Trinh sinh thường gặp ở các loài chân đốt như: ong, kiến, rệp. Một vài loài cá, lưỡng cư, bò sát cũng có hiện tượng trinh sinh.