Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Cho biết mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Cho hai cây thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản giao phối với nhau được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2.
a. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b. Tỉ lệ thân cao, quả tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây thân cao quả tròn ở F2 là bao nhiêu?
c. Để tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con F3 là 1: 1:1 :1 thì kiểu gen của các dùng làm bố mẹ ở F2 phải như thế nào? (không viết sơ đồ lai).
A : thân cao > a : thân thấp
B : quả tròn > b : quả dài
- Sơ đồ lai :
Ptc : AAbb × aaBB
G : Ab aB
F1 : AaBb ( 100% thân cao, quả tròn )
F1 × F : AaBb × AaBb
G : 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab
F2 : - KG: 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 1aaBB : 2Aabb : 2aaBb : 1aabb
- KH : 9 thân cao , quả tròn : 3 thân cao, quả dài : 3 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp quả dài b.
- Tổng số cây thân cao, quả tròn ở F2F2 là : 9/16
- Số cây thân cao, quả tròn có KG dị hợp là : 4/16
=> Tỉ lệ cây thân cao, quả tròn có KG dị hợp trong tổng số cây thân cao, quả tròn \(F_2=\frac{4}{16}:\frac{9}{16}=\frac{4}{9}\)
KG cần dùng làm bố mẹ ở F2 là
AaBb × aabb hoặc Aabb × aaBb