Ở một loài thực vật, cho lai cây thuần chủng quả tròn, màu vàng với cây thuần chủng quả dài, màu đỏ, thu được F1 toàn cây quả tròn, màu đỏ. Cho F1 lai với cây khác, thu được kết quả F2 như sau: 402 cây quả tròn, màu vàng; 810 cây quả tròn, màu đỏ; 398 cây quả dài, màu đỏ. Biện luận và tìm kiểu gen của P, F1 và cây lai với F1.
Lưu ý: Khôn cần viết sơ đồ lai.
giải lại
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Tròn/dài = 402+810/398 \(\approx\)3/1
Đỏ/vàng: 398+810/402\(\approx\)3/1
(3/1)(3/1) = 9/3/3/1 \(\ne\) 1/2/1
=> di truyền liên kết chi phối phép lai
quy ước: A :quả tròn a : quả dài
B; màu đỏ b: màu vàng
vì P thuần chủng => P Ab/Ab x aB/aB
=>F1 có KG: Ab/aB
vì F1 lai với cây khác tạo ra F2 có TLKG là 1/2/1 = 4 hợp tử = 2x2
=> mỗi bên phải cho 2 loại giao tử => cây đem lai có KG Ab/aB hoặc AB/ab
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Tròn/dài = 402+810/398 \(\approx\)3/1
Đỏ / vàng: 398+810/402\(\approx\)3/1
(3/1)(3/) = 9/3/3/1 \(\ne\)1/2/1 ( 402/810/398)
=> di truyền liên kết chi phối phép lai
quy ước: A :quả tròn a : quả dài
B; màu đỏ b: màu vàng
vì P thuần chủng => P AB/AB x ab/ab
=> F1 AB/ab
vì F1 lai với cây khác sinh ra F2 có tỉ lệ 1/2/1 = 4 hợp tử = 2x2
=> mỗi bên F1 và cây lai F1 phải cho 2 loại giao tử
=> cây đem lai có KG: AB/ab