Ở một loài bọ cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen a quy định cánh ngắn. gen B quy định màu đen trội hoàn toàn so với gen b quy định màu vàng. Đem lại giữa cặp P nhận được F1 kết quả theo số liệu sau: 160 con cánh dài, màu đen: 161 con cánh dài, màu vàng: 159 con cánh ngăn, màu đen: 157 con cánh dài, màu đen Biết các gen nằm trên NST thể thường.
a. Xác định quy luật truyền chi phối phép lại trên?
b. Viết sơ đồ lại từ P đến F1.
Trung bình mỗi kiểu hình là 25%
. Xác định quy luật:
Quy ước A: cánh dài B : màu đen
a cánh ngắnb: cánh vàng
F1 phân ly (cánh ngắn)/(cánh dài)=1/1
Đây là kết quả của phép lai phân tích cá thể dị hợp, kiểu gen của P về tính trạng này là:
P: Aa (cánh dài) × aa (cánh ngắn)
Xét sự di truyền về tính trạng màu sắc cánh.
F1 phân ly (cánh đen)/(cánh vàng)=1/1
Đây cũng là tỉ lệ của phép lai phân tích cá thể dị hợp. Suy ra kiểu gen của P về tính trạng này là:
P: Bb (cánh đen) × bb (cánh vàng)
Xét sự kết hợp di truyền đồng thời cả hai cặp tính trạng
F, phân li 4 kiểu hình tí lệ 25 : 25 : 25 : 25 = 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1)(1 :1).
Vậy, cặp tính trạng di truvền theo quy luật phân li độc lập của Menđen.
Kiểu gen của P và sơ đồ lai:
P: AaBb (cánh dài, màu đen) × aabb (cánh ngắn, màu vàng) hoặc Aabb (cánh dài, màu vàng) × aaBb (cánh ngắn, màu đen)
+ P: AaBb (cánh dài, màu đen) × aabb (cánh ngắn, màu vàng)
GP: AB : Ab: aB: abab
F1: 1AaBb : 1 Aabb: 1aaBb : 1aabb
+ Aabb (cánh dài, màu vàng) × aaBb (cánh ngắn, màu đen)
GP: Ab :abaB: ab
F1: AaBb: 1Aabb: 1aaBb : 1aabb