P: ♂ (0,8A:0,2a) x ♀(0,3A:0,7a)
F1: 0,24AA:0,62Aa:0,14aa.
Tần số cá thể mang alen đột biến = 1-0,24AA=0,62Aa+0,14aa=0,76
P: ♂ (0,8A:0,2a) x ♀(0,3A:0,7a)
F1: 0,24AA:0,62Aa:0,14aa.
Tần số cá thể mang alen đột biến = 1-0,24AA=0,62Aa+0,14aa=0,76
nghiên cứu quá trình sinh giao tử cái của 1 ruồi giám cái, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét 2 gen. Trên cặp NST giới tính xét 3 gen nằm trên vùng ko tương đồng của X. Giả sử mỗi gen có 2 alen. Số loại trứng tối đa mà cơ thể nói trên giảm phân có thể tạo ra trong trường hợp không xảy ra đột biến là
A. 128 loại
B. 256 loại
C. 384 loại
D. 512 loại
Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là
A.112 B.204 C.114 D.108giai chi tiet dùm mình
: Mẹ bị đột biến thể một cặp nhiễm sắc thể số 4, bố bị đột biến thể ba cặp nhiễm sắc thể số 2. Cho rằng trong giảm phân của bố và mẹ, nhiễm sắc thể vẫn phân li bình thường, không phát sinh đột biến mới. Người con đầu của họ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bằng số lượng nhiễm sắc thể của người bình thường. Khả năng người con đó của họ bị đột biến nhiễm sắc thể là
1 tế bào ở 1 thể đột biến của 1 loài tiến hành nguyên phân 1 số lần liên tiếp tao 16 tb con số nst trong tb con là 336 cho biết cá thể bình thường có bộ nst là bn( biết loại đb chỉ lq đến 1 cặp nst
một loài có 2n=4 , có 3 tế bào đang phân bào nguyên phân , tổng số chromatid ở kì giữa quan sát thấy trong các tế bào là
Một tb sinh dưỡng của một loài có bộ nst kí hiệu :AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra hai tb con có kí hiệu nst là
1 tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào con đều giảm phân hình thánh giao tử, môi trường đã cung cấp cả quá trình 300 NST. Loài trên có thể tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử nếu mỗi cặp NST gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau và ko có đb, trao đổi đoạn?
Một tế bào sinh dục sơ khai (2n) của một cơ thể thực vật tiến hành nguyên phân liên tiếp 8 lần. Ở lần nguyên phân thứ 2, có một tế bào không hình thành thoi vô sắc, bộ nhiễm sắc thể không phân li, hình thành nên một tế bào tứ bội (4n). Sau đó, tế bào tứ bội vẫn tiếp tục nguyên phân bình thường như những tế bào khác. Quá trình nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai nói trên đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120 nhiễm sắc thể đơn.
- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài và số tế bào tứ bội (4n) được tạo ra sau nguyên phân.
- Tất cả các tế bào lưỡng bội (2n) tạo ra từ quá trình nguyên phân nói trên đều bước vào giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân xảy ra bình thường, không có trao đổi chéo, hãy cho biết số loại giao tử tối đa thực tế có thể tạo ra là bao nhiêu?
ở 1 loài đv, cá thể đực thuộc giới dị giao tử XY, cá thể cái thuộc giới đồng tử XX. một số trứng đã thụ tinh chứa 5600 NST , trong đó số NST giới tính chiếm 25%
a. tìm bộ NST 2n của loài
b. nếu trong số hợp tử ns trên, trên NST giới tính Y chỉ bằng 2/5 số NST giới tính X thì có bn hợp tử thuộc giới dị giao tử? bn hợp tử thuộc giới đồng giao tử?