Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 50% cây thân cao : 50% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
A. P : AA x aa B. P : Aa x aa.
C. P : AA x Aa D. P : Aa x Aa
Ở đậu Hà Lan gen (A) quy định thân cao, gen (a) nhỏ quy định thân thấp cho lai cây thân cao với cây thân thấp thu được 51% thân cao 49% thân thấp.Kiểu gen của phép lai trên là?
a, P AA x aa
b, P AA x A
c, P Aa x Aa
d, P Aa x aa
. Kết quả lai 1 cặp tính trạng của Menđen cho tỉ lệ F1 có tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của P là:
A. AA x AA B. AA x Aa
C. Aa x AA D. Aa x Aa.
. Kết quả lai 1 cặp tính trạng của Menđen cho tỉ lệ F1 có tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của P là:
A. AA x AA B. AA x Aa
C. Aa x AA D. Aa x Aa.
chọn A B C D
Cho cây đậu Hà Lan hạt vỏ trơn không thuần chủng lai với hạt vỏ nhăn được đời con F1. Viết sơ đồ lai và cho biết kiểu gen, kiểu hình ở F1.
(Biết rằng vỏ trơn trội hoàn toàn so với vỏ nhăn)
Hoa đỏ trội, hoa trắng lặn
1.AA x AA
2.AA x Aa
3.AA x aa
4.Aa x Aa
5.Aa x aa
6.aa x aa
Câu 1: Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính là
A. P: BB x bb
B. P: BB x BB
C. P: Bb x bb
D. P: bb x bb
Câu 2: Phép lai nào dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình nếu tính trội hoàn toàn:
A. P: AA x AA
B. P: aa x aa
C. P: AA x Aa
D. P: Aa x aa
Câu 3 Phép lai nào được coi là phép lai phân tích:
A. Aa x aa
B. Aa x Aa
C. aa x aa
D. AA x Aa
Cho:
1. P: AA x AA
2. P: Aa x Aa
3. P: aa x aa
4. P: AA x Aa
5. P: Aa x aa
6. P: AA x aa
Từ 6 công thức lai trên hãy thống kê các tỉ lệ phép lai thường gặp đối với 1 cặp tính trạng
Ở đậu Hà Lan tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của các phép lai sau :
a)Pt/c :Thân cao x Thân thấp
b) P:Thân cao x Thân thấp
c) P :Thân cao x Thân cao
bài 1: viết sơ đồ lai cho các phép lai sau:
Gen A: hoa đỏ
Gen a: hoa trắng
P1: AA x AA
P2: aa x aa
P3: Aa x Aa
P4: AA x aa
P5: AA x Aa
P6: Aa x aa.