Ở lúa thân cao ( A) thân thấp(a),chín muộn(B), chín sớm(b), hạt dài(D), hạt tròn(d) các gen trội hoàn toàn phân li độc lập. Chó thứ lúa dị hợp về cả 3 tính trạng cao, chín muộn , hạt dài lai với lúa đồng hợp về thân cao, hạt tròn và dị hợp về chín muộn. Không viết sơ đồ lai.
1)Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1
2)Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1
3) Tỉ lệ kiểu gen giống bố và mẹ ở F1
4)Tỉ lệ kiểu gen khác bố và mẹ ở F1
Số loại và tỉ lệ phân li số gen của F1
-Kiểu gen của P: AaBbDd (cao,muộn,dài) . AABbdd (cao,muộn,tròn)
-Số kiểu gen ở F1 : 12
Tỉ lệ kiểu gen ở F1: (1:1) (1:2:1) (1:1) = 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1
Số loại và tỉ lệ phân li ở hình F1:
- Số loại kiểu hình ở F1: 4
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1: (1) (3:1) (1:1) = 3:3:1:1