\(m_{dd_{Na_2CO_3}}=100+21.2=121.2\left(g\right)\)
\(C\%Na_2CO_3=\dfrac{21.2}{121.2}\cdot100\%=17.49\%\)
\(m_{dd_{Na_2CO_3}}=100+21.2=121.2\left(g\right)\)
\(C\%Na_2CO_3=\dfrac{21.2}{121.2}\cdot100\%=17.49\%\)
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18 độ C.Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì đc dung dịch bão hòa.
độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ t1 là 2og,ở nhiệt độ t2 là 34,2 g.Người ta lấy 134,2 g dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ t2 hạ xuống nhiệt độ t1 thấy tách ra 25 g tinh thể CuSO4 .nH2O.Tìm công thức tinh thể CuSO4 .nH2O
Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% đun nóng,sau đó làm lạnh dung dịch đến 10 độ C.Tính khối lượng tinh thể CuSO4,5H2O đã tách ra khoỉ dung dịch,biết độ tan của CuSO4 ở 10 độ C là 17,4g
Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% đun nóng,sau đó làm lạnh dung dịch đến 10 độ C.Tính khối lượng tinh thể CuSO4,5H2O đã tách ra khoỉ dung dịch,biết độ tan của CuSO4 ở 10 độ C là 17,4g
Câu 1: Ở 25 độ C, khi hòa tan 20 gam NaCI vào 40 gam nước thì thấy có 5,6 gam NaCI không tan được nữa. Tính độ tan của NaCI ở nhiệt độ trên
Câu 2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Al2(SO4)3, biết trong 2,5kg dung dịch có hòa tan hết 34,2 gam AI2 (SO4)3?
Câu 3: Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4, biết trong 4 lít dung dịch có hòa tan hết 400 gam CuSO4?
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm có sẵn một dung dịch NaCI và các dụng cụ, thiết bị có sẵn. Em hãy trình bày cách xác định dung dịch NaCI này là bão hòa hay chưa bão hòa
Độ tan của KNO3 ở 850C là 87,7g và ở 120C là 35,5g. Khi làm lạnh 938,5g dung dịch bão hòa ở 850C xuống 120C thì lượng tinh thể KNO3 tách ra khỏi dung dịch là bao nhiêu?
Giúp em vs
Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là
Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là
Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là
Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là:
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
Câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?
Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là
Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là
Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là
Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là
Bằng cách nào có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là
Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là
Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là