Ở 12oC có 1335 gam dung dịch CuSO4 bão hòa. Đun nóng dung dịch lên 90oC. Hỏi phải thêm vào dung dịch đó bao nhiêu gam Cu?
Tham khảo tại đây
Ở 12oC có 1335 gam dung dịch CuSO4 bão hòa. Đun nóng dung dịch lên 90oC. Hỏi phải thêm vào dung dịch đó bao nhiêu gam Cu?
Tham khảo tại đây
1, Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hoà tan vào 400ml dd CuSO4 (D= 1,1g/ml) để tạo thành dung dịch B có nồng độ 20,8% 2, Khi hạ dung dịch B xuống 12C thì sẽ có bai nhiêu gam muối CuSO4.5H2O kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 12C là 17,52g
Ở 120C, có 1335 gam dung dịch CuSO4 bão hòa (dung dịch X). Đun nóng dung dịch X lên đến 900C. Phải thêm vào dung dịch này (dung dịch tại thời điểm 900C) bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để được dung dịch bão hòa. Biết ở 120C, độ tan của CuSO4 là 80.
Ở 120C, có 1335 gam dung dsichj CuSO4 bão hòa (dung dịch X). Đun nóng dung dịch X lên đến 900C. Phải thêm vào dung dịch này (dung dịch tại thời điểm 900C) bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để được dung dịch bão hòa. Biết ở 120C, độ tan của CuSO4 là 80.
Bài 7: Hòa tan hết 12,4 gam Na2O vào nước, thu được 200 gam dung dịch X. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. b) Hấp thụ toàn bộ V lít khí SO2 (ở 25oC và 1 bar) vào lượng dung dịch X ở trên, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. - Tính giá trị của V. - Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Cho 500 gam dung dịch CuSO4 nồng độ 16% (dung dịch X). Làm bay hơi 100 gam H2O khỏi dung dịch X thì thu được dung dịch bão hòa (dung dịch Y). Tiếp tục cho m gam CuSO4 vào dung dịch Y thấy tách ra 10 gam CuSO4.5H2O kết tinh. Xác định giá trị của m.
Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
câu 1 : Hòa tan 5,72g Na2CO3.xH2O trong 44,28g nước ta được dung dịch có nồng độ 4,24% . Xác định công thức của hidrat trên
câu 2 : Tính khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khi làm lạnh 1877g dung dịch bão hòa của CuSO4 Ở 850C xống 12 oC biết độ tan của CuSO4 ở 85 oC và 12oC lần lượt là 87,7 g và 35,5 g
câu 3 : Điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O
câu 4 : Hòa tan 0,35g Na2CO3.102O vào 234,9 g nước đước dung dịch A
a, Tính C% dung dịch A
b, Tính nồng độ mol dung dịch A
c, Tính khối lượng riêng của dung dịch A
câu 5 : Tính lượng tinh thể CuSO4.HH2O cần dùng để điều chế 500ml dung dịch CuSO4 8% (D=1,1g/ml)
Để điều chế 560 g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O
3) Hòa tan 6,2 gam Na2O vào 400 ml nước.
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được sau phản ứng.
b) Lấy toàn bộ dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 2,5M
+ Tính khối lượng kết tủa thu được
+ Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng