a)Co n kieu
b)co n kieu
c)co Cn2 x C2n-2 kieu
d)Co n kieu
a)Co n kieu
b)co n kieu
c)co Cn2 x C2n-2 kieu
d)Co n kieu
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hoá
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
một gen có 60 vòng xoắn hiệu số giữa G và một loại nu khác không bổ xung cho nó là 20%. Sau đột biến chiều dài của gen không đổi và có 422 nu loại G
1, Số nu mỗi loại của gen ban đầu
2, Số nu mỗi loại của gen đột biến
3, Đột biến trên thuộc loại nào
4, Gen bị đột biến nhiều lần thì nhu cầu mỗi loại tăng hay giảm bao nhiêu lần so với trước
ở 1 loài thực vật alen a quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. xử lí f1 bằng cônsixin, sau đó cho f1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được f2. giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả xử lí hóa chất gây đột biến lên f1 đạt 60%. xác định KH quả đỏ ở f2
Ở 1 loài thực vật, gen A và B liên kết không hoàn toàn với nhau.Người ta đã tạo ra dòng đột biến có gen A và B luôn di truyền cùng nhau.Hãy cho biết loại đột biến nào đã xảy ra? Giải thích.
Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 NST thường và trong tất cả các tế bào con có 8 NST giới tính X. Hãy xác định bộ NST 2n của cá thể động vật nói trên. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
bài 10. : ở 1 loài tv 2n=10 các cặp nst đc kí hiệu từ I đến V khi quan sát tiêu bản tb của 2 cá thể trong loài đó ngta thấy:
cặp nst số I | cặp NST số II | cặp nst số III | cặp nst số IV | cặp nst số V | |
cá thể 1 | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 |
cá thể 2 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
a. hãy viết kí hiệu bộ nst của 2 cá thể trên
b, nêu cơ chế hình thành của bộ nst của cá thể 2
So sánh giữa biến dị và đột biến
Câu 1: Ở 1 loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Khi cho cây hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, kết quả thu được: 5,25 đỏ:1 trắng, Hãy giải thích và viết sơ đồ lai?
Câu 2: Xét 1 cặp NST tg đồng chứa các đoạn gen: ABDCE/abcde. Khi GP hình thành giao tử, người ta thấy bên cạnh xuất hiện các giao tử ABCde, abcDE, còn có thể xuất hiện giao tử ABCcde hay ABCDEde:
a) nguyên nhân nào làm xuất hiện các loại giao tử trên?
b) so sánh 2 hiện tượng làm xuất hiện các loại giao tử trên.
Có thể có lợi ích gì khi biết được mức phản ứng của một kiểu gen