Kì đầu: 4 NST kép
Kì giữa: 4 NST kép
Kì sau: 8 NST đơn
Kì cuối : 4 NST đơn
Kì đầu: 4 NST kép
Kì giữa: 4 NST kép
Kì sau: 8 NST đơn
Kì cuối : 4 NST đơn
Một loài thực vật có 2n=14 Nhiễm sắc thể.Xác định số lượng và trạng thái nhiễm sắc thể số cromatit trong tế bào ở các kì của nguyên phân,giảm phân 1,2
Một loài thực vật có 2n=14 Nhiễm sắc thể.Xác định số lượng và trạng thái nhiễm sắc thể số cromatit trong tế bào ở các kì của nguyên phân,giảm phân 1,2
Ở người,1 tế bào sinh dưỡng có 2n=46 NST,có 5 tế bào cùng nguyên phân,số NST là?
ở lúa nước có 2n = 24. có 3 nhóm tế bào:
nhóm 1 : có 5 tb đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân . tính số NST có trg 5 TB đó , nêu trạng thái của NST trg 5 tb
nhóm 2 : có 480 NST đơn đg phân li về 2 cực tb . nhóm tb này đg ở kì nào . tính số tb của nhóm
nhóm 3 : có 960 NST đơn nằm gọn trg các tb đg duỗi xoắn . nhóm này đg ở kì nào . tính số tb của nhóm
GIÚP EM VS Ạ
a.Trình bày những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể ở các kì của quá trình phân bào nguyên phân b.Hàm lượng ADN trong nhân tế một bào lưỡng bội của một loài sinh vật là A.Xác định hàm lượng ADN có trong nhân tế bào đó ở kì giữa của quá trình nguyên phân bình thường Giúp mình với mai mình thi rồi😭😭
Có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một cơ thể động vật thực hiện nguyên phân một số lần bằng nhau, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương ứng với 1240 NST đơn. Tất cả các tế bào con tạo thành đều thực hiện giảm phân tạo giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình này nguyên liệu tương ứng với 1280 NST đơn. Xác định:
a. Bộ NST lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của mỗi tế bào sơ khai đã cho ?
b. Nếu tất cả các giao tử tạo thành đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 2,5% ; tỉ lệ sống sót của hợp tử đạt 75% và tạo được 12 cá thể. Xác định giới tính và NST giới tính của cơ thể đang xét.
Trong bộ NST ở một loài thực vật, trên cặp NST số I: gen A xác định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen a xác định thân thấp; trên cặp NST số II: gen B xác định tính trạng quả đỏ là trội không hoàn toàn so với gen b xác định tính trạng quả trắng, kiểu gen Bb cho quả màu hồng.
1. Cho lai cặp bố, mẹ thuần chủng (P): cây thân cao quả trắng với cây thân thấp quả đỏ, thu được F1, cho F1 tạp giao thu được F2. Viết SĐL từ P đến F2 và xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở F2.
2. Trong phép lai trên nếu cây thân cao quả trắng ở P có cặp NST số II không phân li trong kì sau của GP I (giảm phân II bình thường) thì F1 sẽ có kiểu gen như thế nào?
3. Phải chọn cặp bố mẹ có kiểu gen như thế nào để F1 phân li theo tỉ lệ 1 cao hồng : 1 cao trắng : 1 thấp hồng : 1 thấp trắng.
Giúp mik với!
1. Một tế bào đang tiến hành phân bào với 80 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Hãy cho biết tế bào đang ở kì nào của phân bào và số lượng bộ NST của loài có tế bào đang thực hiện sự phân bào đó.
2. Quan sát 1 lần nguyên phân của nhóm tế bào thuộc cùng loài sinh vật có bộ NST lượng bội là 20 và đếm được tổng số NST là 1240. Trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 200. Số NST ở kì đầu và giữa có tỉ lệ 4 : 5. Số NST còn lại ở kì sau. a/ Xác định số tế bào ở mỗi kì của nhóm trong quá trình nguyên phân. b/ Tính số lượng NST đơn được tạo ra từ nguyên liệu mà môi trường nội bào cung cấp cho nhóm tế bào trên.
Câu 1 : Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ bố. B. Từ mẹ.
C. Một từ bố, một từ mẹ.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2 : Cấu trúc điển hình của NST biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
A. Kỳ đầu.
B. Kỳ giữa.
C. Kỳ sau.
D. Kỳ cuối.
Câu 3 : Tính chất đặc trưng của NST là gì?
A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào.
B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình dạng, cấu trúc).
D. Cả A và B đúng.
Câu 4 : NST tồn tại trong tế bào có vai trò?
A. Lưu giữ thông tin di truyền.
B. Bảo quản thông tin di truyền.
C. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.
D. Tất cả các chức năng trên.
Câu 5 : Cơ thể lớn lên nhờ quá trình:
A. Phân bào.
B. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
C. Trao đối chất và năng lượng.
D. Vận động.
Câu 6 : Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể?
A. Tế bào sinh dục chín.
B. Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
C. Tế bào trứng.
D. Tế bào tinh trùng.
Câu 7: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. KÌ cuối.
Câu 8: Ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
A. 1 hàng.
B. 2 hàng.
C. 3 hàng .
D. 4 hàng.
Câu 9: Các tế bào con tạo ra qua nguyên phân, có bộ NST như thế nào sao với tế bào mẹ?
A. Giống hoàn toàn mẹ.
B. Giảm đi một nửa so với mẹ.
C. Gấp đôi so với mẹ.
D. Gấp ba lần so với mẹ.
Câu 10: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì? A. Sự phân chia đồng đều chất nhân tế bào cho hai tế bào con.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C. Sự phân chia đồng đều các crômatit về hai tế bào con. D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của hai tế bào mẹ cho hai tế bào con.