Câu 1:
Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ người ta thường dùng bột sắt, bột than, bột lưu huỳnh hay nước để thu gom thủy ngân. Hãy giải thích cách làm này?
Câu 2:
Hỗn hợp x gồm Mg, Fe và Cu. Cho m gam x tác dụng với dd axit sunfuric đặc, nóng(dư) thu được 3,808 lít khí sunfurơ ( sản phẩm khử duy nhất của H2SO4 ở đktc). Mặt khác, cho m gam x tác dụng với 210g dd H2SO4 7% sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,912 lít khí H2 ( đktc), dd Y và 1,28 g chất rắn.
a) Xác định giá trị m và nồng độ phần trăm của mỗi chất trong dd Y
b) Để tác dụng hết với Y cần dùng vừa đủ V(ml) dd NAOH 2M. Xác định giá trị của V.
Câu 3:
a) Đốt cháy 4,55 gam kim loại X(chỉ có 1 hóa trị) trong khí clo, sau phản ứng thu được 5,97g chất rắn A. Đốt chất rắn A trong không khí oxi dư cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,77g chất rắn B. Xác định kim loại X và tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong B.
b) Đốt cháy hoàn toàn 4,8g lưu huỳnh bằng khí oxi dư, sau phản ứng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc). Cho toàn bộ X vào bình kín có V2O5 rồi nung nóng đến 450 độ C. Sau một thời gian phản ứng, làm nguội bình rồi cho toàn bộ chất thu được vào bình đựng Ba(OH)2 dư cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 33,51g chất kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3.
GIÚP MÌNH NHA CÁC BẠN YÊU DẤU! ^_^ :) :).
THÂN GỬI!
hòa tan 1,96 (g) hh kl mg,al,cu = dd hcl dư , sau phản ứng thu dc dd A ,khí B và cr C . cho naoh đến dư vào dd A , p/u xong lọc kết tủa nung ở nhiet do cao thu dc 0,4 (g) cr D . mặt khác đốt cr C trong kk thu dc 0,8 (g) oxit đen . tính tp % mỗi kim loại
Cho a gam Fe hòa tan trong dd HCl (TN1). Sau khi cô cạn dd thu được 3,1gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg (TN2) vào dd HCl (cũng với lượng như trên). Sau khi cô cạn dd thu được 3.34gam chất rắn và 448ml khí hidro. Tính a,b và khối lượng các muối.
Cho 1.39 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100 gam dung dịch AgNO3 8.5% đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y và 5.96 gam chất rắn. Cho từ từ 50gam dung dịch KOH 7.84% vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Z và dung dịch T . Lọc lấy kết tủa Z, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn
a. Tính tp % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b. Tính giá trị m
khử hoàn toàn 3,12 (g) hh gồm cuo và FExOy bằng khí h2 ở nhiệt độ cao . sau p/u thu dc 2,32 (g) cr . hòa tan cr vào 200ml dd h2so4 loãng (vừa đủ). thì có 0,672 lít khí thoát ra .
a, tính cM dd h2so4
b xác định cthh fexoy
dd x gồm các ion:fe2+(0,02 mol),Al3+(0,02 mol),Cl-(0,06 mol) và SO4^2-.cho đ Ba(oh)2 dư vào x ,thu dc kết tủa Y.Nung Y ở nhiệt độ cao trong không khí thu được m gam chất rắn.biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn . giá trị của m là?
Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dd CuSO4 1M . Sau khi phản ứng kết thúc , lọc thu được chất rẵn và ddY
a, Chất rắn X tác dụng với dd HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
b, Tính thể tích dd NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd Y
1) Nung
15.2 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 trong một bình kín có chứa 11.2l CO(đktc) => 18g hh khí . biết rằng X bị khử hoàn toàn thu đc Fe . a) Xác định thành phần các chất khí trong hh b) tính mFe và m mỗi chất bđ
2) 15.3gam hh 2 muối CaCO3 của 2kl hóa trị I và II + dd HCl dư => Dd X + 3.36l khí(đktc) tính m muối khan thu được
hòa tan 10,8g Al trong 1 lượng h2so4 vừa đủ thu đc dd X. thể tích NaOH 0,5M phải thêm vào dd X để có kết tủa sau khi nung đến khối lượng ko đổi cho ta 1 chất rắn có khối lượng 10,2g là:
A. 1,2l hoặc 2,8l
B. 1,2l
C. 2,8l
D. 1,2l hoặc 1,4l