2R+O2->2RO
Theo PTHH, ta có: nR=nRO
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{3,6}{R}\)=\(\dfrac{6}{R+16}\)
\(\Rightarrow\) R = 24 (Mg)
Đáp án C. Mg
2R+O2->2RO
Theo PTHH, ta có: nR=nRO
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{3,6}{R}\)=\(\dfrac{6}{R+16}\)
\(\Rightarrow\) R = 24 (Mg)
Đáp án C. Mg
cho 32,05 gam hỗn hợp gồm kim loại Zn và một kim loại A hóa trị II.
TN1: cho hh hợp kim loại phản ứng với H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí đktc.
TN2: cho hh kim loại phản ứng với H2SO4 đặc, nóng thu được 11,2 lít khí đktc
Xác định kim loại A và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh.
cho 32,05g hỗn hợp gồm kim loại Zn và một kim loại A hóa trị II
TN1: cho hh kim loại phản ứng với H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí đktc
TN2/; cho hh kim loại pứ với H2SO4 đặc, nóng thu được 11,2 lít khí đktc
Xác định tên kim loại A và thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp
nung nóng 3,72 g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư , Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng , nhận thấy có 1,334 lít khi ( điều kiện tiêu chuẩn ) thoát ra : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra ; b) xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
Câu 1:Để hòa tan hoàn toàn 1,2g một kim loại hóa trị (II) phải dùng 250ml dung dịch H2SO4 loãng chưa rõ nồng độ, thu được 1,12 lit khí (đktc) sau phản ứng
a.Tìm kim loại hóa trị II trên
b.Tính mồng độ mol/l của dd axit H2SO4 đã phản ứng
Câu 2 : Nung 11.2g Fe với 3,2g bột S ở nhiệt độ cao
a.Sau khi phản ứng hoàn toàn thu đc những chất nào? Khối lượng bao nhiêu?
b.Cho hỗn hợp thu được tác dụng với axit H2SO4 loãng. Viết ptpư xảy ra và tính thể tích khí thoát ra ngoài ở đktc
Ai làm đc thì giúp mình với
Đốt cháy hoàn toàn13g một kim loại hóa trị II trong oxi đến khối lượng không đổi thu được 16,2g chất rắn X. Tìm kim loại?
Cho 17,4 gam hỗn hợp X ( gồm A, Fe, Cu) vào V ml dung dịch H2So4 1M (lấy dư 10% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và 6,4 gam chất rắn
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính V
c) Cho 8,7 gam hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc) và m gam S. Tính giá trị m
Cho 12,1 g hỗn hợp gồm Fe,Zn tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 loãng,dư,sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2(đktc) và dung dịch X a-Tính thành phần phần trăm từng kim loại trong hỗn ứng. b-Tính C% của các dung dịch sau phản ứng,biết lượng axit dùng dư 10% so với phản ứng.
Giúp e bài này với a Cho 8.3 g hỗn hợp A gồm kim loại đồng nhôm magie tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% LOÃNG. Sau phản ung còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí đktc. Hòa tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc nóng dư thu 1,12 lít khí SO2 ở đkc
a tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hop A
b tinhs C% các chất có trong dd B biết H2SO4 phản ứng là vừa đủ
Giúp e bài này với a Cho 8.3 g hỗn hợp A gồm kim loại đồng nhôm magie tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% LOÃNG. Sau phản ung còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí đktc. Hòa tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc nóng dư thu 1,12 lít khí SO2 ở đkc
a tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hop A
b tinhs C% các chất có trong dd B biết H2SO4 phản ứng là vừa đủ