\(m_{CaCO_3}\)=\(\frac{100.\left(100-10\right)}{100}\)=90g
\(n_{CaCO_3}=\frac{90}{100}\)=0,9mol
Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm là do có khí thoát ra (\(CO_2\))
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
⇒\(m_{đávôi}\)=\(m_{CO_2}\)+m chất rắn sau phản ứng
hay 100 =\(m_{CO_2}\)+64,8
⇒\(m_{CO_2}\)=35,2g
\(n_{CO_2}\)=\(\frac{36,2}{44}\)=0,8mol
Theo lí thuyết:
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
0,9 0,9 0,9 (mol)
H%=\(\frac{n_{TT}}{n_{LT}}.100=\frac{0,8}{0,9}.100\)=88,89%
có: mCaCO3= 100. 90%= 90( g)
\(\Rightarrow\) nCaCO3= \(\frac{90}{100}\)= 0,9( mol)
PTPU
CaCO3\(\xrightarrow[]{to}\) CaO+ CO2\(\uparrow\)
có: mCO2= mcr giảm= 100- 64,8= 35,2( g)
\(\Rightarrow\) nCO2= \(\frac{35,2}{44}\)= 0,8( mol)
theo PTPU có: nCaCO3= nCO2= 0,8( mol)
\(\Rightarrow\) H= \(\frac{0,8}{0,9}\). 100%= 88,89%
khối lượng của tạp chất trơ trong đá vôi = \(\frac{100.10}{100}=10\left(g\right)\)
mCaCO3 có trong đá vôi =100-10=90(g)
=> nCaCO3=90/100=0,9 (mol)
Đặt nCaCO3pứ=a(mol) => nCaCO3 dư=0,9-a(mol)
CaCO3 -to-> CaO + H2O
a------------->a-------->a (mol)
Chất rắn sau pứ gồm CaCO3 dư, CaO và tạp chất trơ
mCR=100(0,9-a)+56a+10=64,8(g)
=> a=0,8(mol)
H%=\(\frac{0,8}{0,9}.100\%=88,89\%\)
Phùng Cù Văn TháiHQuangLương MiNguyễn Trần Thành ĐạtHHtrần hữu tuyểnUYNH NHTram NguyenAT TUONG20140248 Hoàng Tuấn ĐăngTrần TuấNNguyễn Thị Minh Thương
guyễn Thị Kiềun Anh VNguyễn Anh ThưYùng Nguyễnnh HằnHĐỗ Thị Trang Nhungồ Hữu PhướcgGia Hân Hoàng Nhất ThiênNgô Nhânà ChâuThảo Phương