$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)
\(2Al+Fe_2O_3\xrightarrow[]{t^o}2Fe+Al_2O_3\)
0,2 0,1 0,2 (mol)
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{0,2.27 + 0,1.160}.100\% = 25,23\%$
$\%m_{Fe_2O_3} = 100\% -25,23\% = 74,77\%$
$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)
\(2Al+Fe_2O_3\xrightarrow[]{t^o}2Fe+Al_2O_3\)
0,2 0,1 0,2 (mol)
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{0,2.27 + 0,1.160}.100\% = 25,23\%$
$\%m_{Fe_2O_3} = 100\% -25,23\% = 74,77\%$
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al,Fe3O4 trong điều kiện không có không khí.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được hỗn hợp rắn X.Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y,chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 đktc.Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y,thu được 39g kết tủa.tính m
Lấy 93,9 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al. Nung hỗn hợp trong môi trường không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần có khối lượng khác nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 0,672 lít H2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch HC1 dư cho 18,816 lít H2 (đktc). Tính khối lượng Al (gam) trong hỗn hợp ban đầu biết hiệu suất các phản ứng là 100%. A. 20,43 B.5,32 C. 1,08 D. 1,62
Cho một luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe3O4 nung nóng, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí D. Cho hỗn hợp D qua dung dịch nước vôi trong thấy xuất hiện p gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc cho tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thấy xuất hiện thêm p gam kết tủa nữa. Gỉa thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các ptpư và xác định các chất có trong B và D.
b) Tính khối lượng chất rắn B theo m, p
c) Cho chất rắn B vào dd AgNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn E gồm 2 kim loại và dd Z. Xác định các chất có trong E và Z, viết các ptpư xảy ra.
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al,Fe2O3 trong môi trường không có không khí.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được hỗn hợp rắn Y.Chia Y thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 3,08 lít khí H2 đktc.
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 0,84 lít khí H2 đktc.
Tính m
Em học hóa 9, mn cho em hỏi 2 bài này với:
1/Cho hỗn hợp A gồm: Cu,Al,Fe vào dung dịch HCl dư,sau phản ứng được khí B, dung dịch C,còn lại 1 phần chất rắn D, lọc D. Cho NaOH vào dung dịch C được dung dịch E và kết tủa F.Lấy F nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi.Sục khí CO2 dư vào dung dịch E. Viết tất cả các PTPƯ xảy ra.
2/Nung nóng hỗn hợp X gồm BaCO3,Fe(OH)3,Al(OH)3,CuO,MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và 1 phần không tan. Cho khí CO đi qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp chất rắn E và hỗn hợp khí D. Cho E vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch F và hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy có khí bay ra. Cho D dư vào dung dịch B được kết tủa M và dung dịch N. Đun nóng dung dịch N được kết tủa K và khí G. Viết tất cả các PTPƯ xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH (dư), thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.
Một hỗn hợp M gồm Fe3O4, CuO, Al có khối lượng 5.54 gam. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm xong (hiệu suất 100%) thu được chất rắn A. Nếu hoà tan A trong dung dich HCl dư sinh ra 1.344l khí (đktc). Nếu hoà tan A trong NaOH dư thì sau phản ứng còn 2.96g chất rắn. Tính % các chất trong A
hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29,5 ) vào 400ml dd NaOH 1M , Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . tính nồng độ mol/lít các chất trong Y . Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể