\(ZnO+C-->Zn+CO_2\left(1\right)\)
0,5__________________0,5
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2-->CaCO_3+H_2O\left(2\right)\)
0,5__________0,5
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\frac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnO}=0,5.81:80\%=50,625\left(g\right)\)
\(ZnO+C-->Zn+CO_2\left(1\right)\)
0,5__________________0,5
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2-->CaCO_3+H_2O\left(2\right)\)
0,5__________0,5
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\frac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnO}=0,5.81:80\%=50,625\left(g\right)\)
Dùng CO dư để khử 50g CuO, lấy toàn bộ lượng khí sinh ra cho qua nước vôi trong dư thấy tạo thành 45g kết tủa.
a) Tính hiệu suất phản ứng.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl tối đa phản úng với lượng chất rắn tạo ra ở trên.
Ai làm hộ e với : nung 10.23 gam hỗn hợp hai oxit Cuo và Pbo với cacbon dư .Toàn bộ lượng khí co2 sinh ra được dẫn vào thành đựng dung dịnh ca(oh)2 dư .Phản ứng xong thu được 5,5gam kết tủa .tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp
Câu 1: Cho 11,2 gam bột Fe và 4 gam bột S trong chén sứ đem nung không có không khí để phản ứng xảy ra tạo FeS với hiệu suất 80%. Lấy chất rắn tìm được trong chén sứ cho tác dụng vừa đủ với V dd HCl 1M, thoát ra a mol hỗn hợp khí và m (g) chất rắn không tan. Tính giá trị V, a,m
Câu 2: lấy 2 lá kẽm có khối lượng bằng nhau một lá cho vào dung dịch Cu(NO3)2 lá kia cho vào dung dịch Pb(NO3)2. Sao cùng một thời gian phản ứng lấy 2 lá kẽm ra khỏi dung dịch thấy khối lượng lá kẽm thứ nhất Giảm 0,05g.
a) xác định khối lượng của kẽm tan ra và khlg của đồng bám vào lá kẽm thứ nhất.
b) lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam? Biết rằng trong cả hai phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hòa tan như nhau.
P/s: giúp mình nha cần giải gấp lắm
a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol.
b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam than, thu được hỗn hợp khí gồm CO2 và CO. Dẫn hỗn hợp khí thu được vào ống nghiệm đựng CuO (dư)nung nóng. Khi phản ứng xong, cho toàn bộ lượng khí thu đượcvào nước vôi trong (lấy dư) thu được a gam kết tủa.Viết các phương trình phản ứng. Tính a.
Bài 1: Hỗn hợp A ( gồm 2 kim loại X và Y đều hóa trị 2 ). Biết nguyên tử khối của X bằng phân tử khối của Y . Lấy 10 g hỗn hợp A đem đốt vừa đủ trong 19,6 lít ko khí(đktc) thu đc m gam hỗn hợp B( gồm 2 oxit)
a. Tính m? Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích ko khí .
b. Tìm X và Y . Biết số phân tử oxi phản ứng với Y gấp 2,5 lần số phân tử oxi phản ứng với X.
Bài 2: Khử hoàn toàn 23,2 hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO ở nhiệt độ cao , thu đc Fe và 1 chất khí. Dẫn chất khí thu đc sục vào muối vôi trong dư thấy xuất hiện 40g kết tủa trắng tạo thành.
a. Xác định thành phần % về khối lượng mối oxit trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng sắt thu đc sau phẩn ứng.
c. Tính thể tích khí CO cần dùng ở (đktc)
đ. Tính thể tích khí H2 thu đc khi cho lượng Fe thu đc ở trên hòa tan trong dung dịch HCl nếu hiệu suất phản ứng là 75%
Cho hỗn hợp 2 kim loại Al Mg.
a, nếu lấy 1,5 hỗn hợp tác dụng H2SO4 loãng sinh ra 1,8 lít đktc và dd A. Tìm thành phần % khối lượng mỗi kim loại.
b, cho vào dd A một lượng Naoh dư. Tìm khối lượng kết tủa tạo thành
Câu 9: Nung nóng 12,6 gam NaHCO3 sinh ra bao nhiêu gam khí CO2 nếu hiệu suất phản ứng đạt 80% ?
Câu 10: Trộn 50g dd Na2CO3 31,8%với 50g dd Ca(OH)2 14,8% sinh ra bao nhiêu gam kết tủa?
Giải ra bài giải giúp mình nhé!
Thanks!