Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyen Ngọc Han

Nung a (g) Cu trong b (g) O2 thu được X.CHo X tan hoàn toàn trong c (g) dung dịch H2SO4 có nồng độ 85% (đun nóng) thu được dd Y và khí Z,Toàn bộ khí Z phn3 ứng hết với oxi dư (có xúc tác tạo ra oxit T) tất cả các lượn oxit này phản ứng vừa đủ với 150ml dd NaOH 0,2 , tạo 2,62 (g) muối P.Cho dd Y tác dụng với NaOH thì phải dùng hết ít nhất dd NaOH 1M mới tạo ra dc lượng kết tủa tối đa.Nếu cho dd Y tác dụng với dd Ba(OH)2 thì dùng ít nhất v (ml) 1.5M mới tọa ra lượng kết tủa tối đa là 44.7g.Tìm a,b,c,v

B.Thị Anh Thơ
14 tháng 5 2020 lúc 17:24

Oxit T là SO3

nNaOH= 0,15.0,2= 0,03 mol

- TH1: chỉ tạo muối sunfat

SO3+ 2NaOH -> Na2SO4+ H2O

nNa2SO4= 2,62/142= 0,018 mol (khác 0,03/2)=> Loại

- TH2: chỉ tạo muối hidrosunfat

SO3+ NaOH -> NaHSO4

nNaHSO4= 2,62/120= 0,02 (khác 0,03) => Loại

Vậy spu thu đc 2 muối

SO3+ NaOH -> NaHSO4 (1)

SO3+ 2NaOH -> Na2SO4+ H2O (2)

Đặt x là mol SO3 (1), y là mol SO3 (2)

Ta có hệ: x+ 2y= 0,03 và 120x+ 142y= 2,62

Giải hệ: x= y= 0,01. Vậy có 0,02 mol SO3

nSO2= nSO3= 0,02 mol

Cu+ 2H2SO4 (t*)-> CuSO4+ SO2+ 2H2O

=> nCu dư= 0,02 mol

nH2SO4 pu= 0,04 mol

nCuSO4= 0,02 mol

Mặt khác:

CuSO4+ 2NaOH -> Cu(OH)2+ Na2SO4

nNaOH= 0,3 mol => nCuSO4= 0,3 mol

Ta có CuO+ H2SO4 -> CuSO4+ H2O

=> CuO tạo ra 0,3-0,02= 0,28 mol CuSO4, dùng hết 0,28 mol H2SO4, ban đầu có 0,28 mol CuO

Tổng lượng H2SO4 đã dùng là: 0,28+ 0,04= 0,32 mol

=> c= mdd H2SO4= 0,32.98.100:85= 36,89g

Ta có nCu dư= 0,02 mol; nCuO= 0,28 mol

2Cu+ O2 (t*)-> 2CuO

=> nCu pu= 0,28 mol; nO2= 0,14 mol

Ban đầu có 0,28+0,02= 0,3 mol Cu

a= mCu= 0,3.64= 19,2g

b= mO2= 0,14.32= 4,48g

Tham khảo nguồn Quangcuong347


Các câu hỏi tương tự
le sourire
Xem chi tiết
Dương Thành
Xem chi tiết
Tớ Học Dốt
Xem chi tiết
Thánh Trở Lại
Xem chi tiết
Dương Thành
Xem chi tiết
Hoàng Tân
Xem chi tiết
Phạm Phú
Xem chi tiết
Ngô Thế Huân
Xem chi tiết
Duckki
Xem chi tiết