a) PTHH: CaCO3→CaO + CO2
b) Đổi 300 kg = 300.103 g
Mà H%= 90%
⇒ mCaO=\(\frac{90\%.300.10^3}{100\%}=270.10^3\) (g)
c) nCaCO3=\(\frac{300.10^3}{100}=3000\) (mol)
Theo pthh, ta có nCO2 = CaCO3 = 000 (mol)
⇒mCO2=3000.44=132000 (g)
=132 (kg)
a) PTHH: CaCO3→CaO + CO2
b) Đổi 300 kg = 300.103 g
Mà H%= 90%
⇒ mCaO=\(\frac{90\%.300.10^3}{100\%}=270.10^3\) (g)
c) nCaCO3=\(\frac{300.10^3}{100}=3000\) (mol)
Theo pthh, ta có nCO2 = CaCO3 = 000 (mol)
⇒mCO2=3000.44=132000 (g)
=132 (kg)
cho 11,2 g sắt tác dụng với đ HCl dư. dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.
a, viết PTHH của các p/ư xảy ra
b,Tính khối lượng Cu thu được sau p/ư . Cho biết p/ư trên thuộc loại phản ứng nào? gọi tên sản phẩm thu đc
Dẫn từ từ 11,2l H2(đktc) qua m gam oxit sắt FexOy dư nung nóng. Sau pư thu được 7,2g nước và chất rắn A nặng 40g.
1/ Tìm giá trị m và hiệu suất pư
2/ Lập CTPT của oxit sắt, biết A có chứa 84% khối lượng sắt
cho pthh sau :NaOH+HCl->NaCl+H2O nếu lấy 4g dung dịch NaOH tác dụng với 7,3g dd HCl thì sau pư thu được những chất gì , có khối lượng bao nhiêu
Cho 3,9g K vào nước thu được dung dịch Natrihiđrôxit ( KOH ) và khí hiđrô a)Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b)Tính Khối lượng KOH tạo thành c)Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc d)Nếu đốt cháy toàn bộ lượng H2 thoát ra ở trên vào trong 6,4g khí Oxi thì thu được bao nhiêu gam nước?
1.nung 14,8 g hon hop Cu & Fe trog ko khi đến khối lượng ko đổi thu được 19,6 g chất rắn .tinh thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và sau phản ứng
2.đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hop CH4 và C3H8 trong oxi ko khi thu đc 61 6 g khí CO2
a ,tính thể tích ko khi ở đktc cần dùng cho pư trên
b, tinh thành phần % mỗi khí trong hỗn2 đầu
3,đốt 28 g hỗn hợp kim loai Cu và Ag trng ko khi đến khi pư xảy ra hoàn toàn thì thu đc chất rắn mới có khối lượng là 29,6 g
a,tinh the tich khí oxi (đktc) tham gia pư
b,tinh thanh phần % k lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
1.nung 14,8 g hon hop Cu & Fe trog ko khi đến khối lượng ko đổi thu được 19,6 g chất rắn .tinh thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và sau phản ứng
2.đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hop CH4 và C3H8 trong oxi ko khi thu đc 61 6 g khí CO2
a ,tính thể tích ko khi ở đktc cần dùng cho pư trên
b, tinh thành phần % mỗi khí trong hỗn2 đầu
3,đốt 28 g hỗn hợp kim loai Cu và Ag trng ko khi đến khi pư xảy ra hoàn toàn thì thu đc chất rắn mới có khối lượng là 29,6 g
a,tinh the tich khí oxi (đktc) tham gia pư
b,tinh thanh phần % k lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Cho 10g hỗn hợp Cu và Ag vào bình đựng khí oxi dư. Sau pư xảy ra hoàn toàn thu được 10,64g chất rắn. Tính khối lượng của mỗi KL có trong hỗn hợp ban đầu.
1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu.
2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau :
- Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn.
- Phần thứ hai cho tiếp xúc với khí H2 dư nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần dùng 4,48l H2 (đktc).
Tính khối lượng hỗn hợp X đã cho.
3: Có một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Lúc đầu cho kim loại nhôm vào dung dịch axit, phản ứng xong thu được 6,72dm3 khí (đktc). Sau đó tiếp tục cho bột kẽm vào và thu được 5,6dm3 khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng axit có trong cốc lúc đầu, biết axit còn dư 25%.
4: Cho 35,5g hỗn hợp gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 6,72l khí (đktc).
a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất có trong X, biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.
Đốt cháy 16,8 gam sắt trong bình chứa 6,72 lít khí oxi thu được sắt từ
a/ viết PTPỨ xảy ra và cho biết phản ứng trên thuộc loại hỏa ứng gì?
b/ chất bài còn dư sau phản ứng?
c/ tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành?