cho 3,28 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 400 ml dung dịch CuSO4 sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,24 gam chất rắn B và dung dịch C . Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,4 gam chất rắn d
a) Tính tính CM dd CuSO4
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Hỗn hợp A gồm Mg và Fe. Cho 5,1 gam hỗn hợp A vào 250ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được 6,9 gam chất rắn B và dung dịch C chứa 2 muối. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn D.
1. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
Cho b gam hỗn hợp Mg , Fe ở dạng bột tác dụng với 300ml dung dịch AgNO3 0,8M , khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 và chất rắn A2 có khối lượng là 29,28 g gồm 2 kim loại . Lọc hết chất rắn A2 ra khỏi dung dịch A1 .
1, Viết các pthh của các phản ứng xảy ra .
2, Hòa tan chất rắn A2 trong dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng . Hãy tính thể tích khí SO2 (đktc) được giải phóng ra . Thêm vào A1 lượng dư dung dịch NaOH , lọc rửa toàn bộ kết tủa mới tạo thành , rồi nung trong ko khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng ko đổi , thu được 6,4 g chất rắn . Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg , Fe ban đầu .
Giải đúg mk tick
B5: Đem hòa tan hết hỗn hợp Y gồm sắt (II) cacbonat, Magie oxit ,sắt (II) oxit và Magie cacbonat ( trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng) trong dung dịch axit sunfuric 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sắt (II) sunfat có trong dung dịch Z. Biết trong dung dịch Z nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat bằng 3,76%.
B6: Hỗn hợp khí X gồm metan, Axetilen và Hidro thu được khi thực hiện phản ứng nhiệt phân Metan ở nhiệt độ cao ( 1500°C có xúc tác) đem đốt cháy hoàn toàn, Sau khi phản ứng kết thúc thu được 26,4g CO2. Hãy tính khối lượng hỗn hợp X đã đem đi đốt.
B7. Cho 1 hỗn hợp X gồm MgCO3, BaCO3, MgCl2 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20% thu được khí A và dung dịch B. cho dung dịch B tác dụng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa và dung dịch C .lọc kết tủa, rửa sạch , sấy khô rồi đem nung đến khối lượng không đổi ,thu được 0,6 gam chất rắn. Cô cạn nước lọc thu được 3,835 gam chất rắn. nếu cho khí A vào bình đựng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thì thu được 0,5 g kết tủa.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng m gam dung dịch HCl 20% đã dùng. ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
hòa tan hoàn toàn 19 ( g ) hỗn hợp MgCo3 và Na2Co3 bằng dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khi Co2 . lượng khí Co2 sinh ra cho hâp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 2,5 M được dung dịch A
A) Tính thành phần trăm khối lượng của hỗn hợp chất ban đầu
B) Tính nồng độ mol mỗi chất trong A
cho m gam hỗn hợp Fe &CuO vào dung dịch HCl. kết thúc phản ứng thu được dung dịch A có chứa chất rắn B. Cho chất rắn B vào 500ml dung dịch H2SO4 loãng 0,2M, thu được dung dịch C không màu & còn lại chất rắn D không tan trong dung dịch HCl có khối lượng 1,28g. cho dung dịch NaOH đã đun sôi để nguội tới dư vào dung dịch A vừ thu được thấy tạo ra kết tủa F. nung kết tủa F trong bình chứa N2 thì thu được chất rắn K có khối lượng 9,72g. cho dung dịch C tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa M. nung kết tủa M trong không khí thu được chất rắn N có khối lượng 5,46g.
a. viết các phương trình phản ứng
b. tìm khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu
Cho hỗn hợp A gồm Al, Cu, Fe3O4 vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch B, khí C thoát ra. Nếu cho hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch D, chất rắn không tan E và khí C. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D thu được kết tủa F. Nung F ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G, cho khí CO dư qua G nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn H. Xác định các chất có trong B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản ứng xảy ra