Nội dung | Đúng | Sai |
1. Cơ sở kinh doanh vũ trường, karaoke, xoa bóp, tắm hơi và các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm. | ||
2. Người sống buông thả, lười biếng dễ sa vào các tệ nạn xã hội | ||
3. Tệ nạn xã hội thường dẫn con người vào con đường phạm tội | ||
4. Pháp luật nước ta không bắt buộc người nghiện ma túy phải đi cai nghiện. | ||
5. Một trong những cách để phòng, chống các tệ nạn xã hội là tránh xa, không nên tiếp xúc với những người đã từng sa vào tệ nạn xã hội. | ||
6. HIV/ AIDS là một tệ nạn xã hội. | ||
7. Hiện nay, pháp luật mới chỉ có quy định xử phạt những người bán dân chứ chưa xử phạt người mua dâm. | ||
8. Phòng, chống tệ nạn xã hội là nhiệm vụ của các cơ quan phòng chống tội phạm và chính quyền. |
3 câu đầu đúng, còn lại sai