Gọi a là nồng độ mol 1 lít dung dịch : FeSO4, CuSO4
Với dd FeSO4: mtăng = a(56 - M) = 16
Với dd CuSO4: mtăng = a(64 - M) = 20
⇒ M = 24 là Mg và a = 0,5
Gọi a là nồng độ mol 1 lít dung dịch : FeSO4, CuSO4
Với dd FeSO4: mtăng = a(56 - M) = 16
Với dd CuSO4: mtăng = a(64 - M) = 20
⇒ M = 24 là Mg và a = 0,5
Lấy m gam Fe cho vào 1 lít dd chứa AgNO3 , CuNO3 có nồng độ mỗi muối là 0,1M . Sau phản ứng thu được chất rắn A có khối lượng 15,28g và dd B. Tìm m
Cho 100ml đ H2SO4 20% (D=1,137g/mol) tác dụng với 400g đ Bacl2 thu được kết tủa A và ddB . Tính khối lượng của A , tính nồng độ % các chất trong dd B sau khi loại bỏ kết tủa A
Hòa tan hết m gam Fe vào 100ml dd X gồm AgNO3 1M , CuNO3 1M . Sau phản ứng kết thúc thu được dd Y và 19g chất rắn gồm 3 kim loại . Tính m
Hòa tan 10,4g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 6,72l khí H2 đktc. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi còn lại 16g chất rắn.
a) Xác định tên kim loại
b) tính khối lượng mỗi muối trong Y.
Câu 7: CHo 10,8 gam kim loại M có hóa trị III tác dụng với khí Cl2 dư thì thu được 53,4 gam muối. Em hãy xác định kim loại M đã dùng.
Câu 8: Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng hỗn hợp A gồm Al và Mg, người ta làm 2 thí nghiệm sau:
TN1: Cho m gam hh A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu đc 1568mk khí (đktc)
TN2: Cho m gam hh A tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.
Tìm thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong A
Cho CuO màu đen tác dụng với 20g dd H2SO4 9,8% sau phản ứng thu được ddA có màu xanh lam , cho ddA tác dụng vừa đủ với dd NaOH 8% thu được kết tủa và ddC rồi nung đến m không đổi thu được chất rắn D
a, Viết pt
b, Tính nồng độ % của dd A
c, Tính khối lượng ddNaOH
d, Tính m chất rắn
Cho M là kim loại tạo ra 2 muối MClx, MCly và 2 oxit MO0,5x ; M2Oy. Tỉ lệ về khối lượng của Clo trong 2 muối là 1:1,173. Của oxi trong 2 oxit là 1:1,352. Xác định M.