hỗn hợp X gồm 2 oxit có cùng 1 kim loại
oxit A có oxi chiếm 2/9 khối lượng oxit B có oxi chiếm 3/10 khối lượng Lấy 30,4 gam hỗn hợp ấy cho tan hết trong 500 gam dd HCL 8,76% sau đó thêm 800 gam dung dịch NAOH 8% thu được kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn X a/ Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp b/ Tính nồng độ % các chất trong dung dịch ACho 10,8 g hỗn hợp kim loại gồm(Mg,Fe) hòa tan hết vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thì thu được kết tủa B ,đem kết tủa B nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đc 16 g chất rắn. Tính khối lượng kết tủa B
Cho dung dịch NaOH vào 80 ml dung dịch MgCl2 có nồng độ 2M thì thu được dung dịch A và kết tủa B. a. Viết phương trình hóa học xảy ra và Tính khối lượng muối thu được b. Lọc lấy kết tủa B đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ( cho Mg= 24 , Na = 23, O =16 , H = 1 ,Cl =35,5 )
1.Cho 12g NaOH vào 120g dung dịch MgCl2 19 %.Tính C% của dung dịch sau phản ứng
2.Để trung hòa 500ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,2M và HCl xM cần một lượng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M,Tính giá trị của x và nồng độ CM của dung dịch thu được
3.Cho 2,97 gam hợp kim Na-Ba tác dụng hết với nước ta được dung dịch X và khí Y.Để trung hòa X cần 50ml dung dịch HCl 1M
a) Tính khối lg mỗi kim loại trong hợp kim
b) Tính thể tích (đktc) cần đốt cháy hết Y
4.Cho 40g một muối sunfat của kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M.Tìm kim lạo R và khối lượng muối thu được sau phản ứng
21g hỗn hợp gồm Fe, Mg, Zn hòa tan bằng axit HCl dư thoát ra 8,96 dm3 H2(dktc). Thêm dung dịch KOH đến dư vào dd thu được rồi lọc kết tủa tách ra, đem nung trong kk đến lượng không đổi cân nặng 12g. Tìm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 50 ml dung dịch FeCl3 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Lọc kết tủa A đem nung nóng thu được M( g) chất rắn D
a, Tính Thể tích dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch B
b, Tính giá trị M
Thổi 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa X và dung dịch Y. Lọc toàn bộ lượng kết tủa ra khỏi dung dịch, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z có khối lượng m. Tìm m.
A. 19,6 gam.
B. 35 gam.
C. 56,7 gam.
D. 20 gam.
Cho 28.5 gam MgCl2 tác dụng với 300Ml dung dịch NaOH sau phản ứng thu được kết Tha lọc kết Tha đem nung ở nhiệt độ cao thu được chất rắn không tan
A viết PTHH
B tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng
C tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
Để trung hòa hết 9,25 g hidroxit của kim loại hóa trị II cần dùng 50 g dd H2SO4 24,5%.
a. Tìm CTHH của bazơ.
b. Tính C% của dung dịch muối thu được.
7) Cho 7,4 g dung dịch Ca(OH)2 5% vào 750 ml dung dịch HCl 1 M.
a. pH của dung dịch nằm trong khoảng nào?
b. Tính khối lượng muối sinh ra.