Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được các sản phẩm là
A. KNO2, NO2, O2. B.KNO2, NO2 . C.KNO2, O2. D.K2O, NO2, O2Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được các sản phẩm là
A. KNO2, NO2, O2. B.KNO2, NO2 . C.KNO2, O2. D.K2O, NO2, O2KHI rối loạn phân bào 2,các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen X^A X^a là
a. X^a X^a và 0
b.X^A X^A,X^a X^a,X^A,X^a và 0
c.X^A và X^a
d.X^A X^A và 0
Ai giúp em giải thích mấy công thức tính của phần dịch mã được không ạ?
tại sao lại trừ 2 tại sao lại trừ 3 tại sao lại trừ 1
số axitamin mt cung cấp:(N/6) - 1
số aa trong phân tử prooteein hoàn chỉnh: (N/6) -2
số liên kết peptit trong phaan tử prôtêin hoàn chỉnh: (N/6) - 3
bạn nào biet giai giup mình câu này
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là: A. 1/9. B. 64/243. C. 64/729. D. 32/81.một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A( không tính vùng điều hòa trên gen) có hiệu số nu loại A với 1 nu loại khác =240. Khi gen nhân dôi 5 đợi liên tiếp tạo các gen con, mỗi gen con sao mã 3 lần , mỗi mã sao cho 5 riboxom trượt qua không lặp lại. Tính:
a) số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi?
b)trong quá trình nhân đôi đó gen phá vỡ bao nhiêu liên lết hidro, hình thành bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nu?
c) tổng số nu môi trường cung cấp cho gen con sao mã?
d)có bao nhiêu chuỗi polipeptit được hình thành? có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải mã cho quá trình đó?
e) có bao nhiêu liên kết peptit được hình thành trong quá trình dịch mã?
f)có bao nhiêu axit amin trong 1 phân tử protein thực hiện chức năng?
sau 3 lần nguyên phân của 1 tế bào sinh dục sơ khai đực của ruồi giấm. Các tế bào con tạo ra giảm phân và tạo tinh trùng, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6.25% tạo hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và ban đầu chỉ có 2 tế bào sinh dục sơ khai cái. Cần cung cấp nguyên liệu tương đương bao nhiêu NST đơn cho các tế bào sinh dục sơ khai cái thực hiện quá trình trên
trên mạch thứ nhất của một đoạn ADN, Nucleotit loại A chiếm 15% ,loại G chiếm 25%, loại T chiếm 40%. Đoạn ADN này tự nhân đôi đầu tiên đã có 3000 guanin tự do đến bổ sung mavhj thứ nhất của ADN
a) Tìm số nucleotit từng loại ở mỗi mạch ADN
b) Khi ADN tự phân đôi môtj số lần thì môi trường nội bào đã cung cấp 47250 xitozin tự do thì đã có bao nhiêu ADN con được tạo ra ?Trong số ADN có bao nhiêu ADN mà hai mạch đơn của mỗi ADN này đều được tiến hành từ các nucleotit do môi trường nội bào cung cấp?
những phân tích hóa sinh đã chỉ ra rằng 34% tổng số nu của 1 mARN sơ khai là guanin, 18% là uraxin, 28% là xitoozin, 20% là ađênin. hãy xác định tỉ lệ 5 các loại nu của chuỗi xoắn kép ADN làm khuôn mẫu để tổng hợp nên mARN
Ở người có nhiều loại pr có tuổi thọ tương đối dài. Vd hemoglobin trong tế bào hồng cầu có thể tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên có nhiều loại pr có tuổi thị rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút. Lợi ích của các pr có tuổi thọ ngắn là gì
(1) Chúng là các pr chỉ sử dụng 1 lần
(2) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các loai pr khác
(3) Chúng cho phếp tb kiểm soát quá trình hoạt động của gen ở mức sau phiên mã 1 cách chính xác cà hiệu quả hơn
(4) Các pr tồn tại quá lâu thường làm cho các tb bị ung thư
(5) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các axit nucleic khác
(6) Chúng giúp tb tổng hợp các chất tham gia tổng hợp ADN
Số nhận định đúng là
Bài 1: một gen có liên kết cộng hóa trị giữa đường và axit là 5998, có hệ số phần trăm giữa T và G là 20%, một đột biến xảy ra làm thay đổi chiều dài của gen sau đột biến nhưng gen sau đột biến có số liên kết hidro là 3448.
a. Tính số lượng từng loại nu của gen ban đầu và sau đột biến
b. Phân tử Protein do gen sau đột biến tổng hợp có thành phần và số lượng axit amin thay đổi như thế nào so với ban đầu ? Biết rằng mỗi bộ ba mã hóa cho một axit amin và đột biến không liên quan mã mở đầu và kết thúc.
Bài 2: Gen A đột biến gen a. Phân tử Protein a tổng hợp kém PA 1 axit amin và có 2 axit amin mới. Hãy cho biết đột biến nói trên thuộc dạng đột biến nào và liên quan bao nhiêu bộ 3 ?
Bài 3: Ờ cà chua Gen A ( quả đỏ ) > Gen a ( quả vàng )
a. Cho hai cây tam nhiễm có cùng kiểu gen lai với nhau thì thu được ở thế hệ lai cây quả đỏ và quả vàng. Cho biết cây tam nhiễm tạo được giao tử n và n+1. Xác định kiểu gen của 2 cây bố mẹ.
b. Cho cây 4n có kiểu gen AAaa x cây chưa biết kiểu gen và kiểu hình. Ở thế hệ lai thu được cây quả đỏ và cây quả vàng. Biết rằng cây chưa biết là cây tứ bội 2n. Hãy cho biết kiểu gen cây chưa biết
c. Cho hai cây (4n) quả đỏ lai với nhau. Ở thế hệ lai thu được 100% quả đỏ Hỏi có bao nhiêu phép lai giữa 2 cây bố mẹ.
d. Cho hai cây 2n chưa biết kiểu gen kiểu hình thu được F1 50% quả đỏ : 50% quả vàng. Xử lý cây F1 bằng đặc điểm côsixin rồi sau đó chọn các cặp cây bố mẹ cho giao phấn với nhau thu được ở F2 các trường hợp:
. TH1: 1400 cây đỏ : 40 cây vàng
.TH2: 341 cây đỏ : 31 cây vàng
. TH3: 100 cây đỏ : 100 cây vàng
Xác định các cặp cây bố mẹ trong từng trường hợp