trạng thái ko màu , ko mùi , nhẹ hơn kk , dạng khí
TK
Là chất khí,
không màu
không mùi, không vị
trạng thái ko màu , ko mùi , nhẹ hơn kk , dạng khí .
trạng thái ko màu , ko mùi , nhẹ hơn kk , dạng khí
TK
Là chất khí,
không màu
không mùi, không vị
trạng thái ko màu , ko mùi , nhẹ hơn kk , dạng khí .
Hiện tượng đúng khi dẫn khí Hidro qua bột Đồng (II) oxit đun nóng là: *
Không có hiện tượng.
Đồng (II) oxit từ màu đen chuyển thành màu đỏ gạch.
Đồng (II) oxit từ màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch, có nước sinh ra.
Có nước sinh ra.
Bài 32: Điện phân hoàn toàn 3,6 gam nước ở trạng thái lỏng. Tính thể tích khí hiđro và khí oxi thu được ở đktc?
hãy nêu phương pháp nhận biết các khí : cacbon dioxit , oxi , nitơ , hidro
1.Tính số gam nước thu được khi 8,4 lít khí Hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi(các thể tích khí đo ở đktc)
2.Coa 3 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệc các chất khí: oxi, hidro, nitơ. Nêu cách nhận biết cách nhận biết các hóa chất trên
nhận biết các chất khí sau bằng phương pháp hoá học.Viết PTHH xảy ra
khí cacbonic;khí hidro;khí oxi
bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 3 chất khí sau: hidro, cacbon đioxit và oxi (làm bằng hai cách )
1. Viết PTHH của các phản ứng hidro khử các oxit sau:
a) Sắt (III) oxit (Fe2O3)
b) Chì (II) oxit (PbO)
2. Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí Hidro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí Hidro (đktc) cần dùng.
3. Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích đo ở đktc).
4. Có 3 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí: oxi, hidro, nito. Nêu cách nhận biết các hóa chất trên.
Nêu phương pháp hoá học nhận biết 4 bình khí mất nhãn chứa không khí, Oxi, Hidro và Cacbonic