Đôn Ki-hô-tê
- Theo đuổi lí tưởng cao đẹp
- Dũng cảm, lao thẳng vào hiểm nguy
- Xa rời thực tế
- Hành động mù quáng, điên rồ
- Làm theo sách vở kiếm hiệp
Xan chô Pan xa
- Thực dụng
- Tránh xa những nguy hiểm
- Luôn luôn thực tế
- Hành động tỉnh táo, khôn ngoan
- Làm theo sở thích tự nhiên
=>tác giả dùng nhgệ tuật đối lập tạo nên 2 nhân vật trái ngược nhau
Đôn Ki-hô-tê
- Là quý tộc
- Gầy cao
- Mong muốn trở thành hiệp sĩ, diệt ác
- Bắt chước theo sách
Xan-chô Pan-xa
- Là giám mã
- Mập lùn
- Tự do, tự tại
- Hồn nhiên
- Lười biếng
đôn ki-hô-tê: - là người có lý tưởng cao đẹp
- không bình thường : điên rồ , hoang tưởng , mê muội
- có tinh thần dũng cảm , rất cao cả , cao thượng
xan - chô pan - xa :- tỉnh táo , thực tế
- hèn nhát , thật thà , lười biếng
- tham ăn , thích hưởng lợi , sống thực dụng
Đôn Ki-hô-tê | Xan-chô Pan-xa |
- Gầy, cao. - Quý tộc. -Cưỡi ngựa còm. - Khát vọng cao cả. - Mong giúp ích cho đời. - Đầu óc mê muội, hão huyền. - Dũng cảm. |
- Béo, lùn. - Nông dân. - Cưỡi lừa thấp. - Khát vọng tầm thường. - Vì lợi ích cá nhân. - Tỉnh táo. - Hèn nhát. |
=> Nghệ thuật tương phản làm nổi bật hai nhân vật. Suy nghĩ thiết thực của giám mã làm nổi bật nhận thức mê muội, hão huyền của hiệp sĩ.