Nhận biết các chất lỏng riêng biệt,mất nhãn sau
a ancol etylic,gilxerol,phenol
b anđehit axetic,ancol etylic glixerol
Cho 2,7 gam hỗn hợp axit fomic và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 2 gam NaOH . Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối A.
A ) Viết phương trình hoá học xảy ra . Trong muối A có chứa những chất nào ?
b ) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp axit ban đầu .
c ) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp muối A .
Câu 1: Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học minh họa khi cho andehit axetic tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3.
Cho 4,8g 2 andehit đồng đẳng với andehit fomic, cho tác dụng với V l H2 (đktc) lấy Ni làm xúc tác. Thu được 5,6 g sảm phẩm.
a) Xác định CTPT của 2 andehit trên. Tìm V.
b) Nêu cách đều chế của 2 andehit trên.
3/ Cho 5,625g andehit đơn chức no mạch hở tác dụng hoàn toàn với V lít khí H2 ( đkc) sau phản ứng thu đc 5,78125g ancol tương ứng. Tính V lít và tìm CTPT của andehit
LÀM GIÚP MK VS !!
Đốt 10,4 g một ancol A với 15,68 l o2 (đktc) thu đc Vco2/Vh2o=5/6
a.Tìm CTPT của A
b. biết 5,2 g ancol này phản ứng tối đa 4 g oxit cu thu đc chất hữu cơ B có phản ứng tráng gương. Hãy xác định CTCT, Gọi tên ancol A( theo từng ctct)
Khi phân tích thành phần khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A thấy có 62,07%C, 6,67%H, còn lại là O: A. Công thức đơn giản nhất của A là a) C3H4O b) C2h4O c) CH2O d) C3H6O B. Biết A là andehit đơn chức, công thức phân tử của A là: a) C3H4O b) C2h4O c) CH2O d) C3H6O
Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ(no,đơn chức,mạch hở là đồng đăng kế tiếp)và ancol etylic thành 2 phần bằng nhau.Phần 1 tác dụng hoàn toàn với Na dư,thu được 3.92 lít H2(đktc).Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy sục vào bình đựng dd Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 56.7g và có 177.3g kết tủa.Tìm CTCT của axit có phân tử khối lớn hơn và tính % khối lượng của nó trong X
cho mg chất hữu cơ đơn chức X td vừa đủ 50g dd NaOH 8%, sau khi pư hoàn toàn thu đc 9,6g muối một axit hữu cơ và 3,2g một ancol. công thức của X là