Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100 Å trong đó số nuclêotit loại A/G=2/3 . Gen trên tiến hành phiên mã (tổng hợp ARN) 4 lần, số lượng nu cung cấp là :
1. Một gen nhân đôi 4 lần đã cần môi trường cung cấp 9000 nucleotit loại A và 13500 nucleotit loại X. Hãy xác định tổng số liên kết hiđro của gen.
2.Trên một mạch của phân tử ADN có số nucleotit các loại: A =80; G =160; X = 90; T =40.Hai lần nhân đôi của phân tử ADN đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp cho từng loại nucleotit của gen là bao nhiêu ?
1. Một gen nhân đôi một số đợt đã lấy của môi trường 21000 nu.Trong đó loại A chiếm 4200 nu. Biết tổng số mạch đơn con được tạo thành gấp 8 lần số mạch đơn của gen mẹ ban đầu.
a.Tính số lần nhân đôi.
b.Tính số nu từng loại của gen.
GIẢI CHI TIẾT GIÚP EM. EM CẢM ƠN NHÌU
1 gen nhân đôi liên tiếp 2 đợt mt nội bào đã cung cấp 9000 nu Hãy tính số đoạn mồi cần cho quá trình nhân đôi nói trên biết một đoạn okazaki gồm 50 nu
Câu 20: Từ 5 phân tử ADN được đánh dấu N15 ở cả 2 mạch đơn tiến hành quá trình nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, tổng hợp được 160 phân tử ADN mạch kép. Có bao nhiêu kết luận SAI trong số những kết luận dưới đây?
(1) Có tất cả 150 phân tử ADN chứa N14.
(2) Có 5 phân tử ADN con có chứa N15.
(3) Có tất cả 310 mạch đơn chứa N14.
(4) Có 16 phân tử ADN chứa cả N14 và N15.
Câu 9* . Trong mạch thứ nhất của gen có tổng giữa 2 loại nu A và T bằng 40% số nu của mạch. Mạch thứ 2 có hiệu số giữa G và X là 40%. Gen có 264 nu loại T. a.. Gen nói trên có chiều dài là b. Nếu trong mạch thứ 2 có tỉ lệ giữa các loại nu A:T=1:7 thì số lượng mỗi loại nu A,T,G,X trong mạch thứ nhất lần lượt là
BÀI 1: Một gen dài 0,4080 Micômet. Mạch 1 có A1 = 40% và gấp đôI số A2 của mạch 2.
a. Tìm số liên kết hiđro
b. Tìm khối lượng phân tử và số chu kì xoắn.
c. Mạch 1 của gen có X1=10%. Tìm số nu từng loại trên từng mạch của gen.
BÀI 2: Mạch 1 có A1=10%, T1=30%, G1=20% và bằng 2400 nu. Tính số nu từng loại trên từng mạch của gen.
: Haigen trong một đoạn phân tử ADN. Gen thứ nhất mã hóa được một phân tử protein hoànchỉnh có 198 axit amin, phân tử mARN sin ra từ gen này cósố lượng từng loại ribônuclêôtit A : U : G : X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1 : 2 : 3 : 4.Gen thứ hai dài 2550 Ăngstrong có hiệu số Ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 20% so với số nuclêôtit của gen. Phân tử mARN sinh ra từ gen thứ hai có 225 Uraxin và 175 Guanin. Hai gen đó gắn liền vớinhau tạo thành một gen mới.
1. Hãy tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới.
2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của bản mã sao (mARN) sinh ra từ đoạn phân tử ADN nói trên bằng bao nhiêu? Cho rằng mạch mã gốc của gen 1 và gen 2 đã tạo ra mạch mã gốc của gen mới.
3. Phân tử protein hoàn chỉnh do gen mới nằm trong đoạn phân tử ADN điều khiển tổng hợp phải có tổng số bao nhiêu axit amin?
BÀI 2: Mạch 1 có A1=10%, T1=30%, G1=20% và bằng 2400 nu. Tính số nu từng loại trên từng mạch của gen