NTK của Y là: \(32.2=64\left(dvC\right)\)
=>Y là Cu(Đồng)
NTK của Y là: \(32.2=64\left(dvC\right)\)
=>Y là Cu(Đồng)
1. Một bình chứa 33,6l khí oxi (đktc), với lượng oxi này có thể đốt cháy bao nhiêu gam photpho, lưu huỳnh, cacbon, sắt, kẽm
một bình chứa 33.6 lít khí oxi (đktc). Với thẻ tích này có thể đốt cháy :
a bao nhiêu gam cacbon tạo và tạo bao nhiêu lít cacbon đioxit
b bao nhiêu gam lưu huỳnh và tạo bao nhiêu gam lưu huỳnh đioxit
c bao nhiêu gam photpho và tạo bao nhiêu gam điphotpho penta oxit
Câu 3: (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 52g kẽm vào dung dịch có chứa 58,4g axit clohidric (H và Cl) thu được x g muối kẽm clorua (Zn và Cl) khan và 17,92 lít khí hidro (đktc).
a. Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
b. Viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên và tính x.
Một bình phản ứng chứa 33,6 lít oxi (đktc). Với thể tích này có thể đốt cháy:
a) Bao nhiêu gam cacbon?
b) Bao nhiêu gam hidro?
c) Bao nhiêu gam lưu huỳnh?
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành ở đktc ?
Đốt cháy hoàn toàn 1,505 x 1010^23 nguyên tử lưu huỳnh thu đươc lưu huỳnh điôxit (SO2)
a) Tính thể tích O2 cần dùng
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 95%
Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong các thí nghiệm sau :
a/ Đốt cháy lưu huỳnh trong lọ chứa khí oxi.
b/Đốt cháy photpho đỏ trong lọ chứa khí oxi.
c/Đốt sắt trong lọ chứa khí oxi.