TC :
2Z + N = 10
Mặt khác :
1 \(\le\) N/Z \(\le\) 1.5
\(\Leftrightarrow\) 1 \(\le\) N/(10-N)/2 \(\le\) 1.5
\(\Leftrightarrow\) 10 - N \(\le\) 2N \(\le\) 15 - 1.5N
\(\Leftrightarrow\) 3.33 \(\le\) N \(\le\) 4.2
N = 4
=> Z = 3
Y là : Li
TC :
2Z + N = 10
Mặt khác :
1 \(\le\) N/Z \(\le\) 1.5
\(\Leftrightarrow\) 1 \(\le\) N/(10-N)/2 \(\le\) 1.5
\(\Leftrightarrow\) 10 - N \(\le\) 2N \(\le\) 15 - 1.5N
\(\Leftrightarrow\) 3.33 \(\le\) N \(\le\) 4.2
N = 4
=> Z = 3
Y là : Li
C/m điều kiện bền của 1 nguyên tử là :
Tổng hạt/ 3,5 < hoặc bằng Z < hoặc bằng tổng hạt / 3 biết rằng các ng tử bền vững sẽ thoả mãn 1 < hoặc bằng N/Z < hoặc bằng 1,5
Nguyên tố kali có hai đồng vị là X và Y. Biết nguyên tử đồng vị X có điện tích hạt nhân là 19+ và có tổng số hạt cơ bản là 58. Đồng vị Y chiếm 9,5% số nguyên tử, hạt nhân của Y có số nơtron nhiều hơn hạt nhân của X một hạt.
a. Tính số khối mỗi đồng vị?
b. Tính nguyên tử khối trung bình của kali.
c. Tính phần trăm khối lượng của X trong K3PO4 (Cho nguyên tử khối: P = 31, O = 16).
nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40. số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 8 hạt các nguyên tố X ,Y lần lượt là
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 180.Trong đó tổng số các hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Tính số p, e, n, A, Z+
Xác định số hạt cơ bản P, N, E, Z, A và viết kí hiệu nguyên tử
1/ Tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử là 36 hạt. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12 hạt
2/ Tổng số hạt tạo nên nguyên tử là 36 hạt. Hạt mang điện nhiều gấp đôi hạt không mang điện
3/ Tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử là 36 hạt. Hạt (+) bằng hạt không mang điện
1:Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 36.Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử X?
2:Tổng số hạt trong nguyên tử là Y là 54 hạt,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a)Xác định các loại hạt trong Y b)Xác định đơn vị điện tích hạt nhân của Y c)Viết kí hiệu nguyên tử Y
3:Nguyên tử R có tổng số hạt là 115.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.Xác định nguyên tử R từ đó suy ra STT của R?
-Mình cần rất gấp,các bạn giúp mình với!-
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt mang điện dương ít hơn hạt không mang điện 1 hạt. Số hạt mang điện trong nguyên tử X là bao nhiêu
Giúp tớ với ạ. Cảm ơn
Tổng số hạt cơ bản trong hợp chất XY3 là 120. Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 40. a) Tính phân tử khối của XY3 b) Biết trong hạt nhân nguyên tử X có số p=số n. Tìm mối quan hệ giữa số p và n trong hạt nhân nguyên tử Y
Bài 2: Hãy xác định số e, số p, số n, điện tích hạt nhân và viết kí hiệu nguyên tử của các trường hợp sau: a) Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. b) Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 40, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1. c) Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 36, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. d) Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 52, trong đó số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm.