Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=48\\p=e\\p+e-n=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=16\\n=16\end{matrix}\right.\)
k/l tự tính nha
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=48\\p=e\\p+e-n=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=16\\n=16\end{matrix}\right.\)
k/l tự tính nha
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các hạt là 60,trong đó có số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không mang điện.Xác định số proton,nơtron và electron của X
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 188 hạt . Biết rằng số hạt mang điện tích âm ít hơn số hạt không mang điện là 23 hạt . Xác định số hạt proton, notron, electron của nguyên tử nguyên tố X
BÀI: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ , BÀI TẬP VỀ CÁC HẠT
Câu 6 Tổng số hạt p, n, e trong hai nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 8. A và B lần lượt là :
Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X+ có tổng số hạt p,n,e là 39 . trong đó tổng số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 11. Nguyên tố X là:
Câu8:Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt p,n,e là 46. Trong đó số hạt mang điện dương ít hơn số hạt không mang điện là một đơn vị.Số khối của X là:
Câu10:Cho biết tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử của nguyên tố X là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt .Vậy X là
Câu 11:Tổng số p, e, n trong nguyên tử của nguyên tố A là 28 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tố A
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là
Câu 14.Tổng số hạt p,n,e trong hai nguyên tử X và Y là 96, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16.
Câu 20;A là hợp chất có công thức MX2 trong đó M chiếm 50% về khối lượng. Biết hạt nhân nguyên tử M cũng như X đều có số proton bằng số nơtron, tổng số các hạt proton trong MX2 là 32.và khối lượng bằng số khối Công thức phân tử của MX2 là:
Tổng số hạt p,n,e trong phân tử MX3 là 196.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8.Tổng số hạt p,n,e trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16.Vậy M vàX lần lượt là:
Câu 29:Hợp chất M2X có tổng số hạt trong phân tử là 116,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9.Tổng số hạt p,n,e trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17 hạt .Số khối của M và X lần lượt là giá trị nào sau đây?
1.Nguyên tử Al có 13 hạt proton trong hạt nhân. Tính tổng số hạt electron trong 5,4 gam Al, biết M (Al) = 27 g/mol và 1 mol chứa 6.10^23 nguyên tử.
2.Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 28, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 hạt. Tính số lượng hạt cơ bản trong nguyên tử X?
3.Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 82 hạt. Trong hạt nhân, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Tính số lượng hạt cơ bản trong nguyên tử X?
Trong một nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 34. Tỉ lệ số hạt không mang điện và hạt trong nhân là 12/23 Xác định số proton; số nơtron và số electron.
Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 155 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của nguyên tử đó là
ion x- có tổng số hạt là 29 .Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9 xác định số e,p,n trong nguyên tử x và ion x-
Nguyên tử X có các hạt cơ bản là 34. Trong đó số hạt mang điện dương ít hơn số hạt ko mang điện là 1. Tìm các hạt cơ bản trong x. Tín khối lương nguyên tử X theo u, kg
a) Cho nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt p,n,e là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Bằng kiến thức đã học em hãy - Xác định số Z, N và số khối A của X. - Cho biết tên gọi, kí hiệu hóa học của X. - Xác định vị trí (ô, nhóm, chu kì) của X trong bảng tuần hoàn. b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của X và giải thích tại sao?