Ta có công thức :XClR
%Cl=\(\dfrac{35,5R.100}{35,5R+200,4}=14,8\%\)
\(=>R=1\)
hóa trị kim loại là 1
Ta có công thức :XClR
%Cl=\(\dfrac{35,5R.100}{35,5R+200,4}=14,8\%\)
\(=>R=1\)
hóa trị kim loại là 1
Cho 55,5 gam muối clorua của một kim loại hóa trị II (muối clorua là hợp chất của kim loại với nguyên tố clo) tác dụng vừa đủ với 170 gam AgNO3. Tìm kim loại, công thức muối clorua và khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng. mik cần gấp!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Oxit của kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% oxi, còn oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48%.Tính nguyên tử khối của kim loại đó ?
Giúp em với ạ.
Hợp chất A có phân tử khối 175< A < 185 được tạo bởi kim loại R có hóa trị II và nhóm ngyên tử XOy có htri I. Biết rằng phần trăm của X trong hợp chất A là 15,556% và Y không lớn hơn 3. Xác định tên nguyên tố R.
Chất X là muối photphat của kim loại R. Phân tử khối của X là 310 đvC. Tìm tên kim loại R?
a) Xác định kim loại R, biết 14,4 gam kim loại R có chứa 3,6.10 mũ 23 nguyên tử R.
b) Tìm đơn chất khí X, biết 6,72 lit khí X (đktc) có khối lượng 21,3 gam.
Cho 9,2g 1 kim loại A chưa rõ hóa trị tác dụng với khí Clo dư, sau phản ứng tạo thành 23,4g muối clorua của kim loại đó. XĐ tên kim loại A
Cho 13,8 muối cacbonat của kim loại có hoá trị 1 tác dụng với dung dịch chứa 7,3g axit clohiđric HCL thu được một lượng muối clorua ; 1,8g H2O và 4,4g CO2
a/ Xác định kim loại có trong muối cacbonat , biết phăn tử khối muối cacbonat nặng hơn nguyên tử khối của đồng là 2,16 lần
b/ Tính khối lượng muối Clorua thu được ???
muối cacbonat có dạng RCO3 có khối lượng phân tử là 100 đvC Hỏi R là kim loại nào ❓
Bài 11:
Cho 19,6 gam bazơ của một kim loại hóa trị II (Bazơ là hợp chất của kim loại với nhóm OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của bazơ và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.
Bài 12:
Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 43,8 gam HCl. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)
Bài 13:
Cho 24 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)
Bài 14:
Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 13,44 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại, công thức oxit và khối lượng kim loại tọa thành sau phản ứng.
Bài 15:
Cho 20 gam muối cacbonat của một kim loại hoá trị I (muối cacbonat là hợp chất của kim loại với nhóm CO3) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 14,6 gam HCl. Tìm kim loại, công thức hóa học của hợp chất và khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng.
Bài 16:
Cho 8,97 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 17,135 gam muối.
a. Tìm kim loại. b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Bài 17:
Cho 29,12 gam một kim loại hoá trị III tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 41,6 gam oxit. Tìm kim loại.
Bài 18:
Cho 15,6 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 38,64 gam muối sunfat. Tìm kim loại và khối lượng của axit H2SO4 đã tham gia phản ứng, thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Bài 19:
Cho 20 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với clo thì thu được 55,5 gam muối clorua. Tìm kim loại.
Bài 20:
Cho 19,5 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 23,5 gam oxit. Tìm kim loại.
Bài 21:
Cho 12,8 gam một kim loại tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí oxi. Tìm kim loại.
Giúp mik