$m_{nguyên\ tử\ F} = m_e + m_p + m_n = 9.9,1.10^{-28} + 9.1,67.10^{-24} + 10.1,67.10^{-24} = 3,17.10^{-23}$ (gam)
$m_{nguyên\ tử\ F} = m_e + m_p + m_n = 9.9,1.10^{-28} + 9.1,67.10^{-24} + 10.1,67.10^{-24} = 3,17.10^{-23}$ (gam)
1) Cho nguyên tử natri (Na) có 11 proton, 12 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử Na (theo gam và theo u). 2) Cho nguyên tử photpho (P) có 15 proton, 16 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử P (theo gam và theo u).
Bài 7. Trong 1 kg sắt có bao nhiêu gam electron? Cho biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng
55,85g, 1 nguyên tử sắt có 26 electron.
Bài 8. Nguyên tử khối của Neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử neon theo gam
và kg.
Bài 9. Nguyên tử khối của canxi là 40,08. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử canxi theo gam
và kg.
Bài 10. Beri, oxi, nitơ và magie lần lượt có nguyên tử khối bằng :
mBe = 9,012u ; mO = 15,999u ; mN = 14,007u ; mMg = 24,31u; mFe = 55,85u; mMg = 24,31u
Tính khối lượng của 1 nguyên tử các nguyên tố trên theo gam và kg.
dựa vào bảng 1.1/SGK trang 14 ,nêu nhận xét ,so sánh khối lượng của các hạt proton ,neutron ,electron ?Từ đó rút ra nhận xét về khối lượng nguyên tử
Cho nguyên tử kali có 19 proton, 20 nowtron và 19 electron.
- TÍnh khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử kali.
- Tính số nguyên tử K có trong 0,975g kali.
- Tìm tỉ số về khối lượng electron so với khối lượng của toàn nguyên tử kali/
Câu 4. Nguyên tử Cacbon có 6 proton, 6 nơtron và 6 electron.
a) Tính khối lượng các electron trong nguyên tử và khối lượng nguyên tử?
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.
c) Từ kết quả đó coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không?
Bài 5. Dựa vào bảng khối lượng của proton, nơtron và electron hãy tính khối lượng tuyệt đối của
các nguyên tử và tính khối lượng tuyệt đối sau:
a) 1 nguyên tử natri (gồm 11 proton, 12 nơtron và 11 electron)
b) 1 nguyên tử argon (gồm 18 proton, 22 nơtron, 18 electron)
Bài 5. Dựa vào bảng khối lượng của proton, nơtron và electron hãy tính khối lượng tuyệt đối của
các nguyên tử và tính khối lượng tuyệt đối sau:
a) 1 nguyên tử natri (gồm 11 proton, 12 nơtron và 11 electron)
b) 1 nguyên tử argon (gồm 18 proton, 22 nơtron, 18 electron)
Bài 6. Tính tổng điện tích của các proton và tổng điện tích các electron trong nguyên tử oxi và cho
nhận xét, biết nguyên tử oxi có 8 hạt proton.
cho biết hạt nhân nguyên tử nhôm có 13p và 14n. a) số lượng electron ở lớp vỏ là bao nhiêu? b) tính khối lượng của nguyên tử nhôm ( theo gam)? c) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nhôm so với khối lượng của toàn nguyên tử. Từ kếu quả đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lương hạt nhân được không?
Nguyên tử Na có 11 proton, 12 nơtron, 11 electron thì khối lượng của nguyên tử Na xấp xỉ
A. 24 u B. 23 u C. 23 gam D. 22 gam
Cho biết Fe có 26p, 26e và 30n.
a. Tính khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử Fe theo gam ?
b. Tính tỷ số khối lượng của các electron trong nguyên tử sắt so với khối lượng toàn
nguyên tử?